Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân mới nhất

Thứ sáu, 22/12/2023, 06:23:09 (GMT+7)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân theo quy định pháp luật hiện hành. Luật Hoàng Anh tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu uy tín - bảo mật.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) ngày càng trở nên phổ biến, được xem là một hình thức đầu tư linh hoạt, mang lại hiệu quả cao. Vậy pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng hợp tác kinh doanh? Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung gì? Hãy GỌI NGAY để được Luật sư tư vấn MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ luật sư doanh nghiệp UY TÍN - HIỆU QUẢ hoặc tìm hiểu các nội dung cần thiết liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh trong bài viết dưới đây. 

Cơ sở pháp lý

- Luật doanh nghiệp năm 2020;

- Luật Đầu tư năm 2020.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 thì Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Vì vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh rất thuận tiện đối với các nhà đầu tư. Nhà đầu tư sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc thành lập, cũng như vận hành một pháp nhân mới.

Cá nhân có được làm chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh không?  

Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh là các nhà đầu tư. Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật đầu tư 2020 thì nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm:

- Nhà đầu tư trong nước: Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

- Nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, cá nhân được ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với công  ty nếu không rơi vào trường hợp pháp luật cấm. 

Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật. 

- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC 

1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân mới nhất

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH 

Giữa

………………………………….

(Tên cá nhân)

 CÔNG TY 

 ………………………………………………………….

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này ("Hợp đồng") được lập ngày …/…/……., tại ………………., địa chỉ: ……………………………………., chúng tôi gồm có:

1. BÊN A

Năm sinh: …………..

CMND/CCCD số:    ……………….cấp ngày……………….Nơi cấp:.........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………

2. BÊN B

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:..................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

TẠI ĐÂY, CÁC BÊN THỎA THUẬN ĐỒNG Ý HỢP TÁC THEO CÁC VẤN ĐỀ NHƯ SAU:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG, PHẠM VI HỢP TÁC

Bằng hợp đồng này, hai bên đồng ý nội dung và công việc hợp tác như sau:

 1.1. Nội dung hợp tác.

1.2. Phạm vi hợp tác

Phạm vi hợp tác của Bên A:

Phạm vi hợp tác của Bên B:

1.3. Thông tin nội dung hợp tác kinh doanh

ĐIỀU 2. TIẾN ĐỘ VÀ THỜI GIAN HỢP TÁC

2.1. Phụ thuộc vào các điều kiện của Hợp Đồng này, các Bên sẽ thảo luận và thống nhất về kế hoạch và lịch biểu triển khai Hoạt Động Hợp Tác theo Hợp Đồng này.

2.2. Các bên cùng thống nhất thời gian hợp tác các nội dung đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này là …………. kể từ ngày bắt đầu. Ngày bắt đầu ở đây được hiểu là ngày các bên chính thức ký kết Hợp đồng này.

ĐIỀU 3. PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH

3.1. Tỷ lệ phân chia

3.2. Thời điểm chia lợi nhuận

Thời điểm phân chia lợi nhuận có thể thay đổi theo thỏa thuận của các bên.

3.3. Phương thức thanh toán

3.4. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh thiệt hại/thua lỗ:

- Nếu do điều kiện khách quan: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết, chịu trách nhiệm về thiệt hại/thua lỗ theo tỷ lệ phần vốn đã góp.

- Nếu do lỗi của một bên, bên có lỗi bằng chi phí của mình chịu trách nhiệm giải quyết/thanh toán toàn bộ mọi nghĩa vụ tài chính phát sinh từ thiệt hại/thua lỗ này, bên còn lại được miễn trừ toàn bộ trách nhiệm liên quan.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của Bên A

4.2.Nghĩa vụ của bên A

ĐIỀU 5. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của Bên B

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

ĐIỀU 6: BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN

- Hợp Đồng này đã được ký kết và giao nhận một cách hợp lệ và hợp pháp bởi các Bên

- Thực hiện góp đủ số lượng và đúng thời hạn theo Điều 1 và Điều 2 Thỏa thuận này.

- Việc thỏa thuận hợp tác kinh doanh là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc theo đúng ý chí của các bên; cùng nhất trí thoả thuận, xác lập Văn bản này và xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, bằng chính tài sản của mình, cùng những thiệt hại xảy ra.

- Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh theo nội dung hợp tác nêu trên đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Các Bên thường xuyên trao đổi, thống kê mọi khoản thu chi nêu trên.

- Việc quản lý Hoạt Động Hợp Tác sẽ do các Bên cùng thực hiện thông qua việc lập một bộ phận quản lý chuyên trách điều hành hoạt động kinh doanh theo thỏa thuận chi tiết sau của các Bên.

- Bên B có quyền cử đại diện tham gia quản lý và giám sát các Hoạt Động Hợp Tác.

- Các bên cam kết hiểu rõ và thực hiện đúng các nội dung tại Bản thoả thuận này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được các bên đồng ý và xác nhận bằng văn bản. Các Bên hoàn toàn đồng ý và chấp nhận với các quyết định về phương án kinh doanh phát triển thị trường của  đối với số vốn thực hiện kinh doanh

- Việc ký kết, giao nhận và thực hiện Hợp Đồng này:

(i) không và sẽ không vi phạm bất kỳ quy định nào của điều lệ, quy chế và quy định nội bộ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc bất kỳ văn bản thành lập nào khác của các Bên;

(ii) không và sẽ không vi phạm, dẫn đến vi phạm, hoặc tạo thành vi phạm theo, bất kỳ Hợp Đồng nào mà các Bên là một bên;

(iii) không và sẽ không vi phạm bất kỳ lệnh, phán quyết, lệnh của tòa, quyết định hoặc nghị định nào của bất kỳ cơ quan Chính Phủ nào chống lại, hoặc ràng buộc đối với các Bên;

(iv) không và sẽ không vi phạm bất kỳ quy định hiện hành nào của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt với hiệu lực ngay lập tức nếu mỗi bên không thể hoàn thành bất kỳ nội dung nào quy định tại Hợp đồng này.

7.2. Bên B có thể chấm dứt Hợp đồng này với hiệu lực ngay lập tức nếu Bên A cố tình không hợp tác hoặc cản trở gây ảnh hưởng bất lợi đến tiến độ và hiệu quả công việc mà không có lý do chính đáng.

7.3. Bên A có thể chấm dứt Hợp đồng này với hiệu lực ngay lập tức nếu Bên B sử dụng thửa đất mà bên A đã góp trái với nội dung hợp tác.

ĐIỀU 8. HOÀN TRẢ VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI 

Trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ của mình tại các điều khoản nghĩa vụ của mỗi bên tại Hợp đồng này, các bên sẽ cùng điều tra xác định lỗi và hậu quả pháp lý. Khi đó, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho bên còn lại tương ứng với thiệt hại xảy ra trên thực tế, thiệt hại này sẽ được đánh giá bởi một đơn vị thứ ba khách quan độc lập nhằm xác định công khai cho các bên.

ĐIỀU 9. THÔNG BÁO

9.1. Mọi thông báo giữa Các Bên trong Hợp đồng này phải được thực hiện thông qua hình thức điện tín, điện báo, fax, thư điện tử, thông qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến người có thẩm quyền của các bên.

9.2. Mọi Thông Báo được coi là Bên kia đã nhận được khi: (i) có xác nhận đã gửi thành công của hệ thống email, nếu gửi bằng email. (ii) có xác nhận đã gửi của bưu điện, nếu gửi bằng thư bảo đảm. (iii) giao cho người nhận và ký biên bản giao nhận, nếu giao tận tay. hoặc (iv) hệ thống fax xác nhận về việc fax thành công, nếu gửi bằng fax.

ĐIỀU 10. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

10.1. Hợp đồng này cấu thành một thỏa thuận toàn bộ giữa các bên, thay thế và loại bỏ tất cả các thỏa thuận, cam kết, cam đoan, bảo đảm, tuyên bố và ghi nhớ bằng văn bản hay bằng lời nói giữa các bên liên quan tới các vấn đề trong Hợp đồng này.

10.2. Mỗi bên thừa nhận rằng việc Bên còn lại giao kết Hợp đồng này không dựa trên bất kỳ phát biểu, tuyên bố, cam kết hoặc bảo đảm nào (dù là vô tình hay cố ý) mà không được quy định tại Hợp đồng này.

10.3. Không có sửa đổi hoặc bổ sung nào của Hợp đồng này hoặc bất kỳ tài liệu nào khác liên quan đến Hợp đồng này có giá trị trừ khi được lập thành văn bản và được ký bởi người đại diện có thẩm quyền của các bên.

10.4. Trong trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, các bên sẽ trao đổi và thương lượng hòa giải với nhau để giải quyết tranh chấp. Nếu các bên không thể tự giải quyết được tranh chấp, tranh chấp đó sẽ được đệ trình lên cơ quan Tòa án có thẩm quyền để xử lý.

10.5. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, sau khi ký và đóng dấu, mỗi bên sẽ giữ 01 bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các bên đã cùng đọc, hiểu rõ nội dung toàn văn Hợp đồng này và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

ĐẠI DIỆN CỦA BÊN A                                                                                                  ĐẠI DIỆN CỦA BÊN B

 

Dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh của Luật Hoàng Anh  

Để đảm tối đa quyền lợi khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh; hãy LIÊN HỆ NGAY tới 0908308123 với Công ty Luật để được tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý cần thiết trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia rất nhiều quan hệ hợp tác kinh doanh lớn nhỏ, sẽ tư vấn, hỗ trợ bạn đầy đủ các vấn đề pháp lý cần thiết liên quan và đưa ra các giải pháp tốt nhất đảm bảo quyền, lợi ích của bạn.

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư