2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Giấy phép lao động là loại giấy tờ quan trọng không thể thiếu đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Vậy chi phí làm giấy phép lao động hết bao nhiêu? Hãy GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư lao động giỏi MIỄN PHÍ một cách nhanh chóng, đầy đủ nhất hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua nội dung bài viết dưới đây.
- Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ: Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Giấy phép lao động có thể hiểu là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Đây là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời hạn của giấy phép lao động như sau:
“Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.”
Theo đó, doanh nghiệp có thể xin giấy phép lao động có thời hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của mình nhưng không quá 02 năm theo quy định nêu trên. Trường hợp có nhu cầu làm việc trên 02 năm thì phải thực hiện gia hạn giấy phép lao động. Việc gia hạn giấy phép lao động chỉ được gia hạn 01 lần và thời hạn gia hạn tối đa 02 năm. Hết thời hạn gia hạn nếu vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép lao động.
Xem thêm: Gia hạn giấy phép lao động mới nhất
Lệ phí là khoản tiền đã được ấn định mà bắt buộc cá nhân, tổ chức khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công và phục vụ cho công việc quản lý nhà nước. Khi nộp hồ sơ tại cơ quan cấp giấy phép lao động, người nộp hồ sơ phải nộp lệ phí theo quy định. Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Mức phí cấp giấy phép lao động sẽ dao động trong khoảng từ 400.000 đến 1.000.000 đồng. Cụ thể:
STT |
Tỉnh, thành phố |
Mức lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
An Giang |
600.000 |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
600.000 |
Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 |
Bắc Giang |
600.000 |
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 |
Bắc Kạn |
600.000 |
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
5 |
Bạc Liêu |
400.000 |
Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND |
6 |
Bắc Ninh |
600.000 |
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 |
Bến Tre |
600.000 |
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 |
Bình Định |
400.000 |
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 |
Bình Dương |
600.000 |
Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND |
10 |
Bình Phước |
600.000 |
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND |
11 |
Bình Thuận |
600.000 |
Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND |
12 |
Cà Mau |
600.000 |
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND |
13 |
Cần Thơ |
600.000 |
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
14 |
Cao Bằng |
600.000 |
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 |
Đà Nẵng |
600.000 |
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 |
Đắk Lắk |
1.000.000 |
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
17 |
Đắk Nông |
500.000 |
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND |
18 |
Điện Biên |
500.000 |
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND |
19 |
Đồng Nai |
600.000 |
Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 |
Đồng Tháp |
600.000 |
Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 |
Gia Lai |
400.000 |
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 |
Hà Giang |
600.000 |
Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 |
Hà Nam |
600.000 |
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND |
24 |
Hà Nội |
400.000 |
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
25 |
Hà Tĩnh |
480.000 |
Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND |
26 |
Hải Dương |
600.000 |
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 |
Hải Phòng |
600.000 |
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND |
28 |
Hậu Giang |
600.000 |
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
29 |
Hòa Bình |
600.000 |
Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND |
30 |
TP Hồ Chí Minh |
600.000 |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
31 |
Hưng Yên |
600.000 |
Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 |
Khánh Hòa |
600.000 |
Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 |
Kiên Giang |
600.000 |
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 |
Kon Tum |
600.000 |
Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
35 |
Lai Châu |
400.000 |
Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND |
36 |
Lâm Đồng |
1.000.000 |
Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND |
37 |
Lạng Sơn |
600.000 |
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 |
Lào Cai |
500.000 |
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
39 |
Long An |
600.000 |
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND |
40 |
Nam Định |
600.000 |
Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 |
Nghệ An |
600.000 |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 |
Ninh Bình |
600.000 |
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 |
Ninh Thuận |
400.000 |
Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND |
44 |
Phú Thọ |
600.000 |
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND |
45 |
Phú Yên |
600.000 |
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 |
Quảng Bình |
600.000 |
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 |
Quảng Nam |
600.000 |
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 |
Quảng Ngãi |
600.000 |
Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 |
Quảng Ninh |
480.000 |
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 |
Quảng Trị |
500.000 |
Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND |
51 |
Sóc Trăng |
600.000 |
Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 |
Sơn La |
600.000 |
Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND |
53 |
Tây Ninh |
600.000 |
Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 |
Thái Bình |
460.000 |
Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND |
55 |
Thái Nguyên |
600.000 |
Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 |
Thanh Hóa |
500.000 |
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 |
Thừa Thiên Huế |
600.000 |
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 |
Tiền Giang |
600.000 |
Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND |
59 |
Trà Vinh |
600.000 |
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 |
Tuyên Quang |
600.000 |
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 |
Vĩnh Long |
400.000 |
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND |
62 |
Vĩnh Phúc |
600.000 |
Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND |
63 |
Yên Bái |
600.000 |
Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND |
Ngoài ra còn có một số chi phí như chi phí đi lại, chi phí công chứng, dịch thuật, làm hồ sơ, phí thuê dịch vụ làm giấy phép lao động và các chi phí phát sinh khác.
1. Hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động
- Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
( Trường hợp quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc.(Bao gồm: Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.
Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động
Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Đối với xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động
Kể từ thời điểm Nghị định 70/2023/NĐ-CP có hiệu lực, việc báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài sẽ được doanh nghiệp nộp cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc, thay vì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
2. Đối với cấp giấy phép lao động
- Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội đối với trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được chính phủ, bộ ngành cấp phép thành lập.
- Sở lao động - Thương binh và xã hội đối với trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện, thị xã.
Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã bãi bỏ khoản 6a Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Theo đó, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế cũng sẽ thuộc về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế sẽ không còn quản lý việc sử dụng người lao động nước ngoài của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần lưu ý quy định này trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan.
Trừ trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, việc sử dụng lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động.
Theo đó, người lao động làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì bị xử lý cụ thể tại điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
...
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”
Như vậy, đối với người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Đối với người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người.
Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền dành cho cá nhân như đã nêu ở trên.
Đó là toàn bộ chi phí làm giấy phép lao động mà Công Ty Luật Hoàng Anh giải đáp đến quý khách hàng. Nếu có bất kỳ thắc mắc muốn được tư vấn chi tiết MIỄN PHÍ về Nghị định mới về việc xin giấy phép lao động, hãy Liên Hệ Ngay tới số điện thoại 0908308123. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách nhanh chóng - hiệu quả nhất.
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh