Hợp đồng lao động không xác định thời hạn?

Thứ tư, 20/12/2023, 04:38:17 (GMT+7)

Quy định về hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Luật Hoàng Anh cung cấp mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn mới nhất - đầy đủ nhất

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được giao kết theo hai loại là hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định không thời hạn. Bài viết dưới đây, sẽ làm rõ các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật. Hoặc để biết thêm thông tin và được Tư Vấn Miễn Phí nhanh chóng - chính xác nhất, hãy GỌI NGAY tới 0908308123 để được tư vấn pháp luật về hợp đồng bởi Luật sư giỏi- chuyên nghiệp.

Cơ sở pháp lý

- Bộ luật lao động 2019;

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì?

Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019 quy định như sau:

“ 1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;”

Hiệu lực hợp đồng là giá trị pháp lý của hợp đồng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia, và giá trị pháp lý ràng buộc các bên tham gia hợp đồng phải tôn trọng và phải thi hành nghiêm túc các quyền và nghĩa vụ đó. Theo đó, hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi hai bên giao kết với nhau sẽ không xác định trong hợp đồng ký kết thời hạn, thời điểm bao lâu các bên sẽ chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng có thể sớm hoặc muộn tùy thuộc sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do một bên tự đơn phương chấm dứt hợp đồng miễn phù hợp các quy định của pháp luật và nội dung hợp đồng lao động đã ký kết.

Hình thức hợp đồng lao động không thời hạn 

Hợp đồng lao động được ký kết thông qua các hình thức dưới đây: 

Thứ nhất: Bằng văn bản

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Thứ hai: Bằng lời nói

Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng. 

Nội dung của hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Khi nào chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn chấm dứt khi:

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.

- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.

- Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định.

- Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định.

Có nên ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn?

Có thể thấy, hợp đồng lao động không xác định thời hạn bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký kết, và có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nếu có sự kiện làm chấm dứt việc thực hiện hợp đồng. Đối với loại hợp đồng này, người lao động, người sử dụng lao động đều có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật. 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Bộ Luật lao động 2019, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì bất cứ lý do nào, chỉ cần báo trước ít nhất 45 ngày cho người sử dụng lao động biết. Quy định này nhằm bảo vệ lợi ích của người lao động, họ được “tự do” hơn trong việc lựa chọn một công việc khác phù hợp hơn.

Ngược lại, người sử dụng lao động cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn đã ký kết. Tuy nhiên, pháp luật quy định một số trường hợp, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Cụ thể: 

- Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

- Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.

- Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn 

 

TÊN CƠ QUAN

-------------------------

Số: .../2023/HĐLĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

 

 

 

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;
  • Căn cứ nhu cầu, năng lực và thỏa thuận của hai Bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2023 tại Văn phòng Công ty địa chỉ...........chúng tôi gồm có:

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:

Địa chỉ

:

..........................................................................................................................

Mã số thuế

:

..........................................................................................................................

Đại diện

:

..........................................................................................................................

Chức vụ

:

..........................................................................................................................

NGƯỜI LAO ĐỘNG:

Họ và tên

:

..........................................................................................................................

Ngày sinh

:

..........................................................................................................................

CCCD số

:

..........................................................................................................................

Địa chỉ TT

:

..........................................................................................................................

Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng :

  • Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Địa điểm làm việc: ........................................................................................................................
  • Chức danh chuyên môn: ........................................................................................................................
  • Nội dung công việc phải làm:  ........................................................................................................................
  1. Thời gian làm việc: 08 tiếng/ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và buổi sáng thứ 7 hàng tuần.
  • Buổi sáng : 8h00 – 12h00;
  • Buổi chiều: 13h30 – 17h30.
  1. Thời gian làm thêm giờ: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng.
  2. Thời gian nghỉ ngơi:

(i) Nghỉ giữa giờ: 01 giờ 30 phút (từ 12h đến 13h30);

 (ii) Nghỉ hằng tuần: Buổi chiều Thứ bảy và Chủ nhật hằng tuần;

(iii) Nghỉ lễ, tết; Nghỉ hằng năm có hưởng lương; Nghỉ việc riêng; Nghỉ không hưởng lương: Theo quy định tại Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019.

  1. Chế độ an toàn, vệ sinh lao động:

Môi trường, điều kiện làm việc phải đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

1. Quyền lợi

  • Phương tiện đi lại nơi làm việc: ........................................................................................................................
  • Mức tiền lương chính:  ........................................................................................................................
  • Các khoản phụ cấp khác bao gồm: ........................................................................................................................
  • Chế độ bảo hiểm: Mỗi tháng, Công ty sẽ nộp khoản tiền tương đương 21,5% mức lương chính chi trả BHXH cho người lao động; người lao động nộp khoản tiền tương đương 10,5% mức lương chính chi trả BHXH. (Căn cứ: Quyết định 959/QĐ-BHXH ban hành ngày 9/9/2015 và Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ban hành ngày 27/5/2020).
  • Hình thức trả lương: ........................................................................................................................
  • Người lao động được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật về lao động.
  • Tiền th­ưởng: Theo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty vào từng thời điểm nếu có.
  • Hình thức thưởng: Tiền mặt, hiện vật….
  • Chế độ nâng l­ương: Theo quy chế nâng lương, nâng bậc của Công ty và thoả thuận giữa người lao động với Công ty.
  • Đ­ược trang bị bảo hộ lao động: Theo quy định của Nhà nư­ớc và quy định cụ thể của Công ty.
  • Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép, lễ …): Theo quy định của Nhà nước và thoả ước lao động tập thể của Công ty.
  • Chế độ đào tạo: Được phổ biến hướng dẫn, học tập về Nội quy lao động, các quy định của công ty trước và trong khi tham gia làm việc.
  1. Những thoả thuận khác: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất 45 ngày. Ngoài các quy định của luật lao động về chấm dứt HĐLĐ, HĐLĐ đã ký kết giữa hai bên sẽ bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau:
  • Người lao động không thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết mà tự ý chuyển nghĩa vụ hợp đồng này cho người khác, tự thuê người khác làm thay khi chưa được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
  • Người lao động tham gia đình công, lãn công và vận động đình công, lãn công trái luật.
  • Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.
  • Người lao động tham gia và vận động tập thể chống đối chủ tr­ương, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nư­ớc và các kế hoạch cải tiến công nghệ, cải tiến quản lý của Công ty.
  • Ng­ười lao động sử dụng ma tuý, và các chất kích thích khác trước và trong giờ làm việc.

2. Nghĩa vụ

  • Hoàn thành những công việc đã cam kết tại Điều 1 của Hợp đồng lao động này.
  • Chấp hành nghiêm túc nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động, các quy định khác của Công ty.
  • Bồi thường vi phạm và vật chất: Theo quy định của Nhà nước và Công ty. Nếu người lao động làm mất, hư hỏng trang thiết bị, tài sản của Công ty phải bồi thường theo thời giá thị trường.

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:

1. Nghĩa vụ

  • Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động đã ký kết.

2. Quyền hạn

  • Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc ...).
  • Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5. Điều khoản thi hành:

1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có trong thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

2. Trong thời hạn hợp đồng lao động có hiệu lực nếu có sự thay đổi nội dung thì tiến hành ký kết phụ lục hợp đồng lao động. Phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như hợp đồng lao động.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động này.

3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết. Hợp đồng lao động này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản để thực hiện.

NGƯỜI LAO ĐỘNG

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

 (Ký tên, đóng dấu)

 

Trường hợp có thắc măc, hãy LIÊN HỆ NGAY với Công ty Luật Hoàng Anh qua số điện thoại 0908308123 để được tư vấn trực tiếp và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng bởi những Luật sư UY TÍN - CHẤT LƯỢNG.

Các luật sư của Công ty Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp tiến hành tư vấn và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của bạn một cách nhanh chóng - hiệu quả nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư