Quy định về phương án quản lý rừng bền vững?

Thứ ba, 31/01/2023, 17:00:06 (GMT+7)

Quy định về phương án quản lý rừng bền vững

Lâm nghiệp là một ngành kinh tế - kĩ thuật có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một bộ phận không thể tách rời trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Bên cạnh đó, lâm nghiệp có vai trò sống còn trong việc bảo vệ môi trường cũng như chống biến đổi khí hậu. Trong những năm gần đây, lâm nghiệp đang góp phần đáng kể vào tăng trưởng chung của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, vào tăng trưởng kinh tế và góp phần xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của một bộ phận dân cư miền núi cũng như những người làm trong ngành lâm nghiệp. Vì vậy, lâm nghiệp Việt Nam là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước và được pháp luật điều chỉnh cụ thể qua các văn bản quy phạm pháp luật. Bài viết dưới đây, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về phương án quản lý rừng bền vững theo quy định của pháp luật.

Quản lý rừng bền vững là gì?

Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.

Quản lý rừng bền vững là phương thức quản trị rừng bảo đảm đạt được các mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy giảm các giá trị và nâng cao giá trị rừng, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững quốc phòng, an ninh.

Trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững

Khoản 1 Điều 27 Luật lâm nghiệp 2017 quy định trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững được quy định như sau:

- Chủ rừng là tổ chức phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững;

Chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.

- Khuyến khích chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình, cá nhân liên kết xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững.

Cộng đồng dân cư bao gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư tương tự và có cùng phong tục, tập quán.

Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng

Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Khoản 2 Luật lâm nghiệp 2017 quy định nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng đặc dụng bao gồm:

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan;

- Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;

- Xác định diện tích rừng tại các phân khu chức năng bị suy thoái được phục hồi và bảo tồn;

- Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng;

- Giải pháp và tổ chức thực hiện.

Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ

Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu.

Khoản 3 Luật lâm nghiệp 2017 quy định nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng phòng hộ bao gồm:

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực trạng tài nguyên rừng;

- Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;

- Xác định chức năng phòng hộ của rừng;

- Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng;

- Giải pháp và tổ chức thực hiện.

Nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất

Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Khoản 4 Luật lâm nghiệp 2017 quy định nội dung cơ bản của phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng sản xuất bao gồm:

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả sản xuất, kinh doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng;

- Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững;

- Xác định hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản;

- Giải pháp và tổ chức thực hiện.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về nội dung phương án quản lý rừng bền vững; quy định trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững tại Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT  ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý rừng bền vững.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư