Thủ tục điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản

Thứ sáu, 17/11/2023, 02:35:11 (GMT+7)

Trình tự thực hiện việc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất. Dịch vụ cấp phép, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản uy tín - hiệu quả.

Có thể nói, nước ta được đánh giá có nhiều lợi thế về tài nguyên khoáng sản. Các kết quả công tác điều tra, đánh giá cho thất nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú với trên 5000 mỏ, điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau như than, sắt, đá vôi…; có một số loại khoáng sản có quy mô trữ lượng đáng kể, tầm cỡ thế giới, có ý nghĩa chiến lượng và lá nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp muốn điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản phải thực hiện thủ tục xin điều chỉnh giấy phép. Vậy hồ sơ, trình tự thủ tục điều chỉnh giấy khai thác khoáng sản được quy định như thế nào? Hãy GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ luật sư giỏi UY TÍN - CHẤT LƯỢNG hoặc tìm hiểu các thông tin cần thiết thông qua nội dung bài viết dưới đây. 

Căn cứ pháp lý

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 (sau đây được gọi là Luật Khoáng sản năm 2010);

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

- Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Giấy phép khai thác khoáng sản là gì 

Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.

Giấy phép khai thác khoảng sản hiểu là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện khai thác khoáng sản quy định của pháp luật thực hiện khai thác khoáng sản theo nội dung giấy phép được cấp. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoảng sản trước đó có thể đăng ký điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.

Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

- Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;

- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;

- Trữ lượng, công suất, phương pháp khai thác khoáng sản;

- Thời hạn khai thác khoáng sản;

- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

Các trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản

Các trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:

- Trữ lượng khoáng sản sau khi thăm dò nâng cấp trong khu vực khai thác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vượt quá mức độ tin cậy của các khối trữ lượng tương ứng đã được phê duyệt trước đó;

- Khi tổ chức, cá nhân muốn nâng công suất khai thác quá 15% công suất khai thác khoáng sản đã ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản;

- Khi có sự thay đổi tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;

- Khi muốn thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác, trữ lượng được phép huy động vào thiết kế khai thác đã xác định trong dự án đầu tư, thiết kế mỏ.

Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản 

Thành phần, hình thức văn bản trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:

- Bản chính:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản; 

+ Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính:

+ Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức trong trường hợp có sự thay đổi tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.

Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản 

Bước 1: Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân khai thác loại khoáng sản nào thì nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác loại khoáng sản đó cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

- Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

Bước 2: Thẩm định nội dung đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép 

- Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra, rà soát văn bản có trong hồ sơ, kể cả kiểm tra tại thực địa;

- Trường hợp việc điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản do có thay đổi về trữ lượng khoáng sản được phép khai thác mà phải xác định và điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thì thời gian hoàn thành công việc này không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.

Bước 3: Trình ký quyết định điều chỉnh Giấy phép 

- Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

- Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ điều chỉnh Giấy phép 

Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về luật khoáng sản

Thẩm quyền quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản 

Điều 82 Luật khoảng sản 2010 quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, cụ thể:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

Việc điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện bởi các cơ quan:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh/thành phố;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Khoáng sản).

+ Các cơ quan phối hợp: sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế tỉnh.

Thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản 

Điều 38 Nghị định 158/2016/NĐ-CP nêu rõ:

"1. Thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản là thời gian khai thác khoáng sản xác định trong Dự án đầu tư khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều này nhưng không quá thời hạn quy định tại  khoản 2 Điều 54 Luật khoáng sản."

Theo đó, thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản là thời gian khai thác khoáng sản xác định trong Dự án đầu tư khai thác khoáng sản không quá 30 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.

Xử phạt khi khai thác khoáng sản không có giấy phép 

Điều 47 Nghị định 36/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 22 Điều 2 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) quy định xử phạt hành vi khai thác khoáng sản mà không có Giấy phép khai thác khoáng sản như sau: 

1. Phạt tiền đối với hành vi khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, cụ thể như sau:

a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác tại thời điểm phát hiện vi phạm đến dưới 10 m3;

b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác tại thời điểm phát hiện vi phạm từ 10 m3 đến dưới 20 m3;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác tại thời điểm phát hiện vi phạm từ 20 m3 đến dưới 30 m3;

d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng khi tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác từ 30 m3 đến dưới 40 m3;

đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng khi tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác tại thời điểm phát hiện vi phạm từ 40 m3 đến dưới 50 m3;

e) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng khi tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác tại thời điểm phát hiện vi phạm từ 50 m3 trở lên.

2. Phạt tiền đối với hành vi khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, khai thác khoáng sản khác trừ trường hợp khác theo quy định pháp luật , cụ thể như sau:

a) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh;

b) Từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

c) Từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường trừ khoáng sản.

3. Phạt tiền đối với hành vi khai thác khoáng sản là vàng, bạc, platin, đá quý, khoáng sản độc hại, cụ thể như sau:

a) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp khai thác có khối lượng khoáng sản nguyên khai dưới 100 tấn;

b) Từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp khai thác có khối lượng khoáng sản nguyên khai từ 100 tấn đến dưới 200 tấn;

c) Từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp khai thác có khối lượng khoáng sản nguyên khai từ 200 tấn đến dưới 300 tấn;

d) Từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp khai thác có khối lượng khoáng sản nguyên khai từ 300 tấn đến dưới 400 tấn;

đ) Từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp khai thác có khối lượng khoáng sản nguyên khai từ 400 tấn đến dưới 500 tấn;

e) Từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với trường hợp khai thác có khối lượng khoáng sản nguyên khai từ 500 tấn trở lên.

Ngoài ra còn áp dụng hình phạt bổ sung và khắc phục hậu quả tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm. 

Dịch vụ đăng ký điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản của Luật Hoàng Anh

Trường hợp không thể tự mình tiến hành điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản hay không có thời gian thực hiện, chưa nắm rõ quy định pháp luật về Giấy phép khai thác khoáng sản, hãy liên hệ ngay với Luật Hoàng Anh để được tư vấn MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ UY TÍN- CHẤT LƯỢNG.

Các luật sư của Công ty Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp tiến hành thủ tục làm các loại giấy phép nhanh sẽ cung cấp dịch vụ làm giấy phép phòng cháy chữa cháy tốt nhất.

 

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư