Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Thứ bảy, 05/08/2023, 15:04:52 (GMT+7)

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là mẫu phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có nội dung gì? Trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định như thế nào. Hãy Gọi Ngay để được Luật sư Tư Vấn Miễn Phí hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật kế toán 2015;
  • Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
  • Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là mẫu văn bản người hành nghề dịch vụ kế toán tiến hành đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

- Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;

- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;

- Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là mẫu phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Phụ lục số 01/ĐKHN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)


Ảnh 3x4 (Đóng dấu giáp lai)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

 

Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)

1. Họ và tên …………………………………………………… Nam/Nữ ..................................

2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: ....................................

3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số ………… cấp ngày …../ …./…. tại ...........

4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ……………………… cấp ngày …../ …../……

5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.......................................................

(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

6. Nơi ở hiện nay: ......................................................................................

7. Số điện thoại: …………………………………email .......................................

8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):

Quá trình làm việc
từ ……. đến …….

Chức danh, công việc

Tên đơn vị công tác

     
     
     
     

9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):

STT

Tên chuyên đề/môn CNKT

Thời gian CNKT

Số giờ CNKT

Cơ sở CNKT

Ghi chú

           
           
           
 

Tổng cộng

X

 

X

 

Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.

- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ

10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):

Các chức danh (công việc)

Thời gian làm việc

Tên đơn vị nơi làm việc

     
     
     
     

(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)

Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………………………………………..

Tôi xin cam kết:

- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.

 

Ngày….. tháng …… năm ……….

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)

Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.

Tài liệu nộp kèm mẫu đơn đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Ngoài đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, người hành nghề nộp kèm các giấy tờ sau:

- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).

- Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.

- Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).

- Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

- Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là Bộ Tài Chính (Vụ chế độ kế toán và kiểm toán)

Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ.

Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán

Một số lưu ý soạn thảo đơn đề nghị đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

1. Soạn thảo đơn đề nghị

Nội dung đơn đề nghị phải đảm bảo đầy đủ, xác thực các thông tin. Cần ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán; số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Thời hạn giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

3. Lệ phí đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Lệ phí đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán: Cấp lần đầu 1.200.000 đồng/lần thẩm định; cấp điều chỉnh, cấp lại 800.000 đồng/lần thẩm định.

4. Xử phạt khi hành nghề mà không có giấy chứng nhận

Theo Điều 23 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định người hành nghề dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện các hành vi vi phạm.

Dịch vụ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Trường hợp không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ quy định pháp luật về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán , bạn hãy Liên Hệ Ngay với Luật Hoàng Anh để được Tư VấnCung Cấp Dịch Vụ.a

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, sẽ thay mặt bạn thực hiện các thủ tục cần thiết, bảo vệ quyền và lợi ích của bạn trước pháp luật.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư