2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế không còn xa lạ, đây là quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện nộp thuế. Vậy cụ thể, thuế thu nhập cá nhân là gì? Pháp luật quy định về thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Hãy GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư doanh nghiệp tư vấn pháp luật thuế Miễn Phí và được cung cấp dịch vụ luật sư giỏi về thuế thu nhập cá nhân UY TÍN - HIỆU QUẢ.
- Thuế thu nhập cá nhân 2007;
- Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012;
- Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014;
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP;
- Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của người có thu nhập chịu thuế. Đây là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp vào ngân sách nhà nước một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Đối với cá nhân cư trú là người đảm bảo các điều kiện dưới đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Đối với cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú nêu trên.
- Thu nhập từ kinh doanh: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ….;
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;.....
- Thu nhập từ đầu tư vốn: Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần; Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán;...
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;.....
- Thu nhập từ trúng thưởng: trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi; trúng thưởng trong các hình thức cá cược;....
- Thu nhập từ bản quyền: Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
- Thu nhập từ nhận thừa kế;
- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Pháp luật quy định rõ các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
- Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
- Thu nhập từ học bổng từ ngân sách nhà nước, tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
- Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Tính thuế thu nhập cá nhân cần phải xác định các khoản thu nhập tính thuế và công thức tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho loại thu nhập phải chịu thuế cụ thể. Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công mới nhất.
Thuế thu nhập từ tiền công, tiền lương đối với cá nhân cư trú được áp dụng theo công thức sau:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thứ nhất: xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.
Các khoản giảm trừ bao gồm: Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện; Giảm trừ gia cảnh.
Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định:
+ Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
+ Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Thứ hai: Thuế suất
Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng:
- Theo lũy tiến từng phần (tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo từng bậc thu nhập), cụ thể theo bảng dưới đây:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm |
Phần thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
- Theo Biểu tính thuế rút gọn, cụ thể:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
Ví dụ cụ thể:
Tháng 12/2023, Anh A có thu nhập từ tiền lương, phụ cấp là 30 triệu đồng. Anh A phải nộp 10,5% bảo hiểm bắt buộc theo quy định. Anh A có 01 người phụ thuộc, không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:
- Thu nhập chịu thuế của anh A là 30 triệu đồng.
Anh A được giảm trừ các khoản sau:
Giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng.
Giảm trừ gia cảnh cho 01 người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng.
Đóng bảo hiểm: 30 triệu đồng × 10,5% = 3,150 triệu đồng.
Tổng các khoản được giảm trừ là: 11 + 4,4 + 3,150 = 18,55 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế của anh A là: 30 - 18.55 = 14,55 triệu đồng
Thu nhập tính thuế trong tháng là 14,55 triệu đồng, thu nhập tính thuế thuộc bậc 2. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
- Tính theo phương pháp lũy tiến:
+ Bậc 1: 5,000,000 x 5% = 250,000 VNĐ
+ Bậc 2: (14.550.000 - 5.000.000) x 10% = 955,000 VNĐ
Tổng cộng: 955.000 + 250.000 = 1.205.000 VNĐ
- Tính theo phương pháp biểu tính thuế rút gọn:
14.555.000 × 10% - 0,25 trđ =1.205.000 đồng.
Như vậy, số thuế anh A tạm nộp đối với thu nhập nhận được trong tháng 12/2023 là 1.205.000 đồng.
Lưu ý: Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, cá nhân cư trú có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập. Theo đó, số thuế phải nộp được tính theo công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả x Thuế suất 10%
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%
Trong đó:
Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
- Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm việc trong năm |
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
- Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày có mặt ở Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.
Nếu như có thắc mắc hoặc có vấn đề nào chưa rõ, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Hoàng Anh qua số hotline: 0908 308 123 để trao đổi và làm rõ thêm về tính thuế TNCN 2024 online.
Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp tiến hành tư vấn và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của bạn một cách hiệu quả nhất.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh