2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài là bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công là thương nhân nước ngoài để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Theo đó, nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài được thực hiện trên cơ sở hợp đồng được gọi là hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
Trước hết nói về hình thức của hợp đồng gia công, tại Điều 179 Luật Thương mại 2005 quy định về hình thức hợp đồng gia công như sau:
“Điều 179. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.”
Như vậy, hợp đồng gia công nói chung phải được aajo thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Bởi tính chất phức tạp và tính chuyên môn của hoạt động thương mại đặc thù này.
Hình thức của hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cũng tuân thủ theo quy định về hình thức của hợp đồng gia công nói chung. Cụ thể tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định như sau:
“Điều 39. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại”.
Như vậy, hình thức của hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài cũng tuân thủ theo quy định là phải lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương như điện báo, telex, fax, thông điện dữ liệu hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Nội dung của hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài phải tối thiểu bao gồm các điều khoản theo quy định tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 như sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Các bên có thể thỏa thuận về các điều khoản khác như thanh lý, xử lý nguyên vật liệu sau khi thực hiện xong gia công, các điều khoản về giải quyết tranh chấp, miễn trách nhiệm… Các bên có quyền tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng về quyền và nghĩa vụ của các bên trên cơ sở thông nhất ý chí, tự nguyên, bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Tuy nhiên các điều khoản thỏa thuận trên không được trái với các quy định của pháp luật và điều uosc quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Trên đây là các điều khoản tối thiểu cần phải có trong hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài mà thương nhân phải tuân theo.
Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Quản lý ngoại thương 2017
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh