Quy định về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Thứ ba, 31/01/2023, 17:00:18 (GMT+7)

Bài viết sau đây trình bày về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định hệ thống viện kiểm sát nhân dân dân gồm: viện kiểm sát nhân dân tối cao; viện kiểm sát nhân dân cấp cao; viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi là viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh); viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (viện kiểm sát nhân dân cấp huyện); và viện kiểm sát quân sự các cấp. Vậy viện kiểm sát quân sự là gì? Pháp luật hiện hành quy định thế nào về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương? Hãy cùng Luật Hoàng Anh làm sáng tỏ qua nội dung bài viết sau đây.

Viện kiểm sát cấp quân sự là gì?

Viện kiểm sát quân sự là cơ quan thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp thuộc hệ thống Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức trong quân đội nhân dân Việt Nam.

Hệ thống Viện kiểm sát quân sự bao gồm:

  • Viện kiểm sát quân sự trung ương.
  • Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương.
  • Viện kiểm sát quân sự khu vực.

Quy định về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014: “Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.”

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 70 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân: “Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.”

Theo đó, tương tự như Nhiệm kì của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì nhiệm kì của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:

  • Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát quân sự; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát quân sự trung ương;
  • Báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
  • Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực; Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự;
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên các ngạch Viện kiểm sát quân sự;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư