Đặc điểm chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận

Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:57 (GMT+7)

Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập dựa trên sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Tài sản là cơ sở để bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần của vợ chồng, là điều kiện tiên quyết giúp gia đình thực hiện các chức năng duy trì nòi giống, chức năng giáo dục con cái và chức năng kinh tế. Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đã đưa ra nhiều quy định để điều chỉnh vấn đề về tài sản của vợ, chồng và những quy định này được gọi là chế độ tài sản của vợ chồng. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Hoàng Anh sẽ tập trung phân tích đặc điểm chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận.


I. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận là gì?


Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận là chế độ tài sản của vợ chồng xác lập theo thỏa thuận của vợ chồng bằng văn bản được lập từ trước khi kết hôn quy định về quan hệ sở hữu tài sản của vợ chồng, gồm: căn cứ, nguồn gốc xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng; quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng đối với các loại tài sản đó và nguyên tắc phân chia tài sản của vợ, chồng. 
Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận chỉ phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký kết hôn và thông thường có hiệu lực đến thời điểm hôn nhân chấm dứt. 


II. Đặc điểm chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận


Điều 28 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng:
1. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận.
Chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 33 đến Điều 46 và từ Điều 59 đến Điều 64 của Luật này.
Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được thực hiện theo quy định tại các điều 47, 48, 49, 50 và 59 của Luật này.
2. Các quy định tại các điều 29, 30, 31 và 32 của Luật này được áp dụng không phụ thuộc vào chế độ tài sản mà vợ chồng đã lựa chọn.
3. Chính phủ quy định chi tiết về chế độ tài sản của vợ chồng”. 

Theo đó, chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận có những đặc trưng sau:
- Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận do hai bên vợ chồng tự do thỏa thuận một cách tự nguyện, bình đẳng. Khác với chế độ tài sản luật định, chế độ tài sản theo thỏa thuận cho phép vợ, chồng tự do bàn bạc, xác lập với nhau các quyền, nghĩa vụ liên quan đến quan hệ sở hữu tài sản của vợ chồng. Chính nhờ đặc điểm này mà chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận có sự linh hoạt trong việc đảm bảo quyền tự định đoạt tài sản theo ý chí của cá nhân vợ, chồng. 
- Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận phải được lập thành văn bản trước khi kết hôn và chỉ phát sinh hiệu lực trong thời kỳ hôn nhân. Nếu như việc lựa chọn chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hoàn toàn không cần vợ, chồng thể hiện bằng ý chí thì chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận chỉ được công nhận khi ý chí của các bên tham gia thỏa thuận được thể hiện rõ ràng trong văn bản. Văn bản thể hiện sự thỏa thuận phải được lập trước khi kết hôn. Chế độ tài sản của vợ, chồng chỉ tồn tại trong thời ký hôn nhân nên văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng chỉ có hiệu lực khi hôn nhân tồn tại.
- Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận có thể được sửa đổi, bổ sung trong thời kỳ hôn nhân. Nếu như chế độ tài sản theo luật định mang tính ổn định thì chế độ tài sản theo thỏa thuận có thể được thay đổi một lần hoặc nhiều lần. Điều này hoàn toàn phù hợp với tinh thần đề cao sự tự do cá nhân, thỏa thuận của vợ chồng. Tuy nhiên việc sửa đổi này phải dựa trên những quy định của pháp luật. 
- Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận không bắt buộc phải được thiết lập mà do sự chủ động lựa chọn của các bên trước khi kết hôn. Nó không hạn chế quyền và nghĩa vụ của vợ chồng với nhau, không ảnh hưởng đến nghĩa vụ với con cái. Vợ, chồng có thể thống nhất lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận hoặc theo luật định sao cho phù hợp với nhu cầu mỗi bên. Nếu như vợ chồng không lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì chế độ tài sản theo luật định bắt buộc được thiết lập. 


Luật Hoàng Anh

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư