Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài?

Thứ ba, 21/11/2023, 08:55:09 (GMT+7)

Quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất. Luật Hoàng Anh cung cấp dịch vụ uy tín - bảo mật.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Trong thời kỳ hội nhập giữa các quốc gia trên thế giới, hôn nhân có yếu tố nước ngoài không còn quá xa lạ đối với xã hội hiện nay. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều người băn khoăn về nguyên tắc áp dụng pháp luật đối với loại quan hệ hôn nhân đặc biệt này. Hãy GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Khái quát về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài

Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

“Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài”.

Yếu tố nước ngoài trong quan hệ hôn nhân và gia đình được xác định dựa trên các dấu hiệu, bao gồm:

- Chủ thể tham gia quan hệ ít nhất một bên là nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Sự kiện pháp lý là căn cứ phát sinh quan hệ hôn nhân xảy ra ở nước ngoài;

- Tài sản ở nước ngoài.

Các trường hợp kết hôn có yêu tố nước ngoài 

Kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

Đây là trường hợp xác định kết hôn có yếu tố nước ngoài thông qua quốc tịch của hai bên nam nữ khi tham gia vào quan hệ hôn nhân, Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý ràng buộc giữa công dân với quốc gia, sử dụng quốc tịch là một yếu tố xác định quan hệ hôn nhân nước ngoài sẽ là một căn cứ bền vững và dễ xác định.

Trong quan hệ kết hôn này, một bên công dân là người Việt Nam, một bên là người nước ngoài. Khi tham gia quan hệ có yếu tố nước ngoài phải đáp ứng và tuân thủ theo quy định pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn. Nếu việc kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Kết hôn giữa công dân Việt Nam tại nước ngoài

Trong trường hợp này hai bên tham gia quan hệ hôn nhân đều là người mang quốc tịch Việt Nam, tuy nhiên sự kiện pháp lý kết hôn làm phát sinh quan hệ giữa hai công dân Việt Nam lại xác lập ở nước ngoài.

Kết hôn giữa hai người nước ngoài thường trú và đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam được hiểu là người không có quốc tịch Việt Nam, có quốc tịch nước ngoài hoặc không có quốc tịch đang sinh sống, cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp này dựa trên yếu tố quốc tịch thì hai bên tham gia quan hệ hôn nhân là công dân nước ngoài nhưng sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân lại xảy ra tại Việt Nam.

Nguyên tắc áp dụng pháp luật trong quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài

Tuỳ thuộc vào chế độ chính trị, an ninh, kinh tế và phong tục tập quán của từng quốc gia mà các nước sẽ xây dựng một hệ thống pháp luật riêng, thậm chí là trái ngược nhau. Xung đột pháp luật xảy ra khi quan hệ hôn nhân có thể bị điều chỉnh cùng một lúc bởi hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau. Tuy nhiên, tại một thời điểm, một quan hệ hôn nhân chỉ được điều chỉnh bởi một hệ thống pháp luật nhất định do đó cần phải lựa chọn một hệ thống để điều chỉnh quan hệ pháp luật nói trên.

Về nguyên tắc chung trong việc áp dụng pháp luật gồm các nhóm nguyên tắc như sau:

- Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quan hệ kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam lý kết hoặc gia nhập.

- Nguyên tắc bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại, pháp luật và tập quán quốc tế.

- Nguyên tắc áp dụng pháp luật nước ngoài đối với quan hệ kết hôn có yếu tố nước ngoài không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình.

- Nguyên tắc áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình của Việt Nam đối với quan hệ kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Theo đó, Khoản 1 Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nguyên tắc áp dụng pháp luật trong quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài như sau:

“Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Như vậy, tại Việt Nam, cơ quan nhà nước áp dụng kết hợp nguyên tắc quốc tịch và cư trú của người kết hôn về điều kiện kết hôn, thêm nữa, người nước ngoài khi muốn kết hôn tại Việt Nam phải đáp ứng về điều kiện kết hôn mà quốc gia họ quy định như độ tuổi, các nguyên tắc kết hôn… và khi tiến hành kết hôn tại Việt Nam phải đáp ứng thêm các điều kiện theo pháp luật Việt Nam quy định.

Yêu cầu, điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là

cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài 

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. Theo đó: 

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là loại giấy tờ được dùng để xác nhận tại thời điểm cấp giấy chứng minh thì tình trạng hôn nhân của một cá nhân như thế nào.

+ Hộ chiếu là một giấy thông hành, thường do chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia đó, xác nhận danh tính và quốc tịch của người giữ hộ chiếu chủ yếu cho mục đích đi lại quốc tế. Bản sao hộ chiếu phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp cho cơ quan đăng ký kết hôn.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yêu tố nước ngoài 

Căn cứ theo Điều  Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Cụ thể quy định như sau:

"Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn."

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài 

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người yêu cầu đăng ký kết hôn lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp hoặc trực tuyến. Trường hợp nộp trực tuyến truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền và cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận và xác minh hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

Việc xác minh được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/ NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định pháp luật.

Dịch vụ tư vấn pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài

Trường hợp có vấn đề thắc mắc, chưa nắm rõ quy định pháp luật về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, hãy liên hệ ngay với Công ty luật để được Luật sư riêng cho cá nhân tư vấn và cung cấp dịch vụ NHANH CHÓNG - HIỆU QUẢ

Các luật sư của Công ty Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp  tiến hành thủ tục sẽ cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của Quý khách hàng một cách tốt nhất.

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư