Quy định pháp luật về hoạt động karaoke như thế nào?

Thứ tư, 10/01/2024, 03:43:04 (GMT+7)

Hoạt động kinh doanh karaoke phải tuân thủ quy định của pháp luật. Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke nhanh chóng - hiệu quả

Kinh doanh karaoke đã trở nên phổ biến trong đời sống hiện đại hiện nay. Vậy kinh doanh karaoke là gì? Điều kiện để kinh doanh karaoke theo quy định của pháp luật như thế nào. Hãy GỌI NGAY tới hotline 0908308123 để được TƯ VẤN MIỄN PHÍthuê luật sư xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý liên quan trong nội dung bài viết dưới đây. 

Căn cứ pháp lý 

- Nghị định 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

- Nghị định 604/VBHN-BVHTTDL ngày 21 tháng 02 năm 2019 ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

Kinh doanh karaoke là gì? 

Karaoke là một hình thức giải trí bằng cách đệm nhạc theo lời bài hát trên màn hình. “Karaoke” có nguồn gốc từ 空 kara (không, cũng như trong môn võ karate - từ kara có nghĩa là không) và oke オーケストラ (ōkesutora có nghĩa là "dàn nhạc", có gốc từ tiếng Anh orchestra) trong tiếng Nhật. Thông thường một bài hát được ghi âm bao gồm người hát và nhạc đệm. Thay vì bài hát có cả nhạc đệm và xướng âm, các video karaoke có nhạc của bài hát. Phần xướng âm sẽ được người tham gia hát trực tiếp (và không phải là chuyên nghiệp), người hát sẽ cầm microphone hát theo những dòng chữ lời bài hát hiện trên màn hình trên nền nhạc giai điệu của bài hát.

Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật.

Điều kiện kinh doanh karaoke

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm: 

1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Như vậy, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp cấp giấy phép kinh doanh có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke. 

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Doanh nghiệp kinh doanh karaoke nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).

Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke 

 

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ 

Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke 

Trong thời hạn  ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke

Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

- Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng;

- Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh nhưng phải thực hiện quy định nêu trên.

Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng karaoke.

Hoạt động karaoke không có mục đích kinh doanh

Cơ quan, tổ chức hoạt động karaoke để đáp ứng nhu cầu nội bộ của cơ quan, tổ chức mình không phải xin cấp giấy phép nhưng khi hoạt động phải thực hiện quy định đảm bảo an ninh, trật tự.

Các cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ sở mình thì không phải xin phép, nhưng phải riêng biệt với khu vực kinh doanh, phải thực hiện quy định đảm bảo an ninh, trật tự.

Xử phạt kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép 

Điểm a Khoản 7 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo như sau: :

" Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định."

Như vậy,  hành vi Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định có thể bị xử phạt từ  20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy theo tính chất mức độ vi phạm. Đồng thời buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép. ức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh karaoke của Luật Hoàng Anh

Trường hợp không thể, không có thời gian thực hiện, chưa nắm rõ quy định pháp luật về trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke, hãy Liên Hệ Ngay với Công ty Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ với chi phí tốt nhất.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư