Mẫu hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh đầy đủ nhất

Thứ sáu, 01/12/2023, 06:55:56 (GMT+7)

Mẫu hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh. Dịch vụ tư vấn, soạn thảo tài liệu liên quan đến hoạt động xin cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh uy tín.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh là hoạt động vô cùng thiết yếu của đời sống, ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tính mạng của con người. Bởi vậy, việc cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, là minh chứng thể hiện cá nhân đó có đủ năng lực, trình độ chuyên môn để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh; góp phần giảm các rủi ro y tế từ việc người hành nghề KBCB thiếu chuyên môn gây ra. Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cũng là một công cụ để nhà nước quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh. Để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thì cần thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và có văn bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Trong quá trình thực hành, để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên thì giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người thực hành cần ký kết một loại hợp đồng đó là hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh. Cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau đây của Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về mẫu hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh hoặc GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được tư vấn MIỄN PHÍ và được  cung cấp dịch vụ luật sư giỏi an toàn - bảo mật - hiệu quả. 

 

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là gì?

Theo khoản 7 Điều 2 Luật Khám bệnh, Chữa bệnh 2009 thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở cố định hoặc lưu động đã được cấp giấy phép hoạt động và cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

Theo Điều 22 Nghị định 109/2016/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật và phải theo một trong các hình thức tổ chức sau đây:

- Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa.

- Bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân.

- Phòng khám đa khoa.

- Phòng khám chuyên khoa, bao gồm:

+ Phòng khám nội tổng hợp;

+ Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội: Tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội;

+ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông;

+ Phòng khám chuyên khoa ngoại;

+ Phòng khám chuyên khoa phụ sản;

+ Phòng khám chuyên khoa nam học;

+ Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt;

+ Phòng khám chuyên khoa tai - mũi - họng;

+ Phòng khám chuyên khoa mắt;

+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

+ Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng;

+ Phòng khám chuyên khoa tâm thần;

+ Phòng khám chuyên khoa ung bướu;

+ Phòng khám chuyên khoa da liễu;

+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Phòng chẩn trị y học cổ truyền;

+ Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng;

+ Phòng khám hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy;

+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS;

+ Phòng xét nghiệm;

+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang;

+ Phòng khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2016/NĐ-CP;

+ Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng;

+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;

+ Phòng khám chuyên khoa khác.

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình): Thực hiện thí điểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Nhà hộ sinh.

- Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm:

+ Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp;

+ Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà;

+ Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài;

+ Cơ sở dịch vụ kính thuốc;

+ Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ;

+ Cơ sở dịch vụ y tế khác.

- Trạm y tế cấp xã, trạm xá.

- Cơ sở giám định y khoa, cơ sở giám định pháp y, có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo hình thức phòng khám đa khoa. 

Cơ sở giám định pháp y tâm thần có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo một trong các hình thức bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa tâm thần.

Các cơ sở này phải đáp ứng điều kiện tương ứng với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Cơ sở y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải thực hiện theo một trong các hình thức phòng khám đa khoa hoặc phòng khám nội tổng hợp và phải đáp ứng điều kiện quy định tương ứng với hình thức tổ chức đó.

- Trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh thì cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa và phải đáp ứng điều kiện quy định tương ứng với hình thức tổ chức đó. 

Việc phân hạng thực hiện theo nguyên tắc nếu được cấp giấy phép hoạt động theo mô hình phòng khám đa khoa thì được xếp hạng IV, nếu được cấp giấy phép hoạt động theo mô hình bệnh viện thì được xếp theo hạng bệnh viện tương đương với quy mô của cơ sở đó.

- Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện của các cơ sở dịch vụ y tế quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP thì được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.

Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh là gì?

Điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 109/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Sau khi nhận được đơn đề nghị thực hành, nếu đồng ý tiếp nhận, người đứng đầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ký hợp đồng thực hành với người thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.”

Theo đó, một trong những điều kiện quan trọng để một cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đó là có văn bản xác nhận quá trình thực hành. Bởi vậy trước hết cần được cơ sở khám chữa bệnh tiếp nhận để thực hành. Khi tiếp nhận, cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm phải ký kết hợp đồng thực hành với người thực hành theo mẫu 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Mẫu hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh

………..1………..
………..2………..
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Số:       /HĐTH-…….3……..

……4…….., ngày.... tháng... năm 20....

 

HỢP ĐỒNG

THỰC HÀNH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm …… tại .................5............... , chúng tôi gồm:

BÊN A:2 ..............................................................................................................................

Đại diện là ông/bà:.............................................................................................................

Chức vụ: .............................................................................................................................

............................................................................................................................................

Địa chỉ thường trú:...................................................... Điện thoại:......................................

BÊN B: 7 .............................................................................................................................

Ông/bà: ...............................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Sinh ngày ……… tháng ……… năm ………  tại .................................................................

Văn bằng chuyên môn: 8 .....................................................................................................

Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu9:.......................................

Ngày cấp ...................................................... Nơi cấp: .......................................................

Thỏa thuận ký kết hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh theo các điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời gian, địa điểm và nội dung chuyên môn thực hành

1. Thời gian thực hành: Ông/bà…………. có văn bằng chuyên môn ………… được thực hành từ ngày ……… tháng ……… năm ………  đến ngày ……… tháng ……… năm ………  

2. Địa điểm thực hành: 10 ......................................................................................................

3. Nội dung chuyên môn thực hành: 11 .................................................................................

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Bên A có quyền:

a) Bố trí người hướng dẫn thực hành để hướng dẫn người thực hành thực hành theo đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng.

b) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu người thực hành vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.

c) Thu kinh phí thực hành theo thỏa thuận với Bên B.

d) Các quyền khác (nếu có)

2. Bên A có nghĩa vụ:

a) Bảo đảm các điều kiện thuận lợi để người thực hành được thực hành theo đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.

b) Bảo đảm quyền lợi của người thực hành theo quy định của pháp luật (nếu có).

c) Xác nhận quá trình thực hành theo đúng mẫu quy định tại Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số ……./2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

d) Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Bên B có quyền:

a) Được thực hành khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực hành.

b) Được cung cấp các phương tiện, thiết bị bảo hộ trong quá trình thực hành: 12

c) Được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật (nếu có).

d) Được cấp giấy xác nhận quá trình thực hành.

đ) Các quyền khác (nếu có).

2. Bên B có nghĩa vụ:

a) Chấp hành nội quy, quy chế chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

b) Hoàn thành những nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng thực hành.

c) Nộp kinh phí thực hành đầy đủ theo thỏa thuận với Bên A.

d) Các nghĩa vụ khác (nếu có).

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi kết thúc thời gian thực hành và các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng.

2. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản nêu trên, bên nào vi phạm bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu không thống nhất thì đưa ra Tòa án để giải quyết.

3. Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./.

 

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________

1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

4 Địa danh.

5 Địa điểm ký kết hợp đồng.

6 Ghi rõ họ, tên của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

7 Họ và tên người đăng ký thực hành.

8 Ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.

9 Ghi một trong ba thông tin về số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.

10 Ghi rõ tên khoa/bộ phận chuyên môn nơi thực hành.

11 Ghi cụ thể nhiệm vụ chuyên môn của người đề nghị thực hành.

12 Ghi cụ thể các phương tiện, thiết bị bảo hộ trang bị cho người thực hành.

Quy định về tiếp nhận người thực hành

Khoản 1 Điều 16 Nghị định 109/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tiếp nhận người thực hành như sau:

- Người thực hành phải có đơn đề nghị thực hành theo Mẫu 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế gửi đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký thực hành;

- Sau khi nhận được đơn đề nghị thực hành, nếu đồng ý tiếp nhận, người đứng đầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ký hợp đồng thực hành với người thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Quy định về phân công người hướng dẫn thực hành

Khoản 1 Điều 16 Nghị định 109/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ra quyết định phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu 03 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Một người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn tối đa là 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.

Tuy nhiên, không phải bất cứ chủ thể nào cũng được làm người hướng dẫn thực hành. Để được làm người hướng dẫn thực hành cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có chứng chỉ hành nghề;

- Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với văn bằng của người thực hành, có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực hành và có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên tục từ 3 năm trở lên.

Quy định về trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành

Khoản 4 Điều 16 Nghị định 109/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành như sau:

- Hướng dẫn thực hành khám bệnh, chữa bệnh cho người thực hành;

- Nhận xét về kết quả thực hành và chịu trách nhiệm về nội dung nhận xét của mình;

- Chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh do lỗi của người hướng dẫn thực hành.

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo tài liệu liên quan đến hoạt động xin cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định của pháp luật về xin cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, hãy liên hệ với Công ty Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư