2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
Điều 52 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 quy định:
"Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật này; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế được khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe để lao động, học tập, làm việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả khám sức khỏe của mình."
Thủ tục khám sức khỏe được quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 05 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe như sau:
- Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
- Hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
- Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị khám sức khỏe nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
+ Giấy khám sức khỏe;
+ Văn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó.
- Đối với người được khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
+ Sổ khám sức khỏe định kỳ;
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo hợp đồng.
Hồ sơ khám sức khỏe nộp tại cơ sở khám sức khỏe. Sau khi nhận được hồ sơ khám sức khỏe, cơ sở khám sức khỏe thực hiện các công việc:
- Đối chiếu ảnh trong hồ sơ khám sức khỏe với người đến khám sức khỏe;
- Đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã thực hiện việc đối chiếu theo quy định;
- Kiểm tra, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người giám hộ của người được khám sức khỏe đối với trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị khám sức khỏe nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ;
- Hướng dẫn quy trình khám sức khỏe cho người được khám sức khỏe, người giám hộ của người được khám sức khỏe (nếu có);
- Cơ sở khám sức khỏe thực hiện việc khám sức khỏe theo quy trình.
- Đối với khám sức khỏe cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Đối với khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Sổ khám sức khỏe định kỳ quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
- Đối với trường hợp khám sức khỏe theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy khám sức khỏe quy định tại mẫu giấy khám sức khỏe của chuyên ngành đó.
- Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng khám sức khỏe yêu cầu.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009?
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh