Căn cứ tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu đúng tuổi như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:16 (GMT+7)

Căn cứ tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu đúng tuổi

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Theo Điều 7 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, căn cứ tính mức lương hưu hằng tháng bao gồm:

1. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động là tiền lương (trong một tháng mà người lao động tham gia bảo hiểm xã hội) được sử dụng để đóng bảo hiểm xã hội.

Đối với người lao động thuộc chế độ tiền lương Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

Đối với người lao động thuộc chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp theo quy định của pháp luật về Lao động (bao gồm mức lương theo công việc, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác)

2. Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng

2.1. Xác định tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng

Tỷ lệ lương hưu hằng tháng của người lao động có sự phân chia rõ ràng dựa vào thời điểm nghỉ hưu của người lao động.

Số năm và thời điểm tham gia bảo hiểm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được xác định tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng như sau:

a. Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/01/2018 thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ, mức tối đa là 75%. Tức là:

- Người lao động nghỉ hưu trong thời điểm từ 01/01/2016 đến trước ngày 01/01/2018

- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để được hưởng lương hưu hằng tháng: 15 năm

- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng:

+ 15 năm tham gia bảo hiểm xã hội: 45%

+ Hơn 15 năm tham gia bảo hiểm xã hội: 45% cộng mỗi năm 2% đối với nam, 3% đối với nữ, nhưng tối đa không quá 75%

Ví dụ:

Người lao động nam nghỉ hưu từ tháng 04/2017, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội là 18 năm, thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động là:

45 + (18-15) x 2 = 51%

Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động nam này là 51%.

Người lao động nữ nghỉ hưu từ tháng 04/2017, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội là 18 năm, thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động là:

45 + (18-15) x 3 = 54%

Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động nữ này là 54%.

b. Lao động nữ nghỉ hưu từ 01/01/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%. Tức là:

- Thời điểm nghỉ hưu của người lao động nữ: Từ 01/01/2018 trở đi

- Số năm đóng bảo hiểm tối thiểu: 15 năm

- Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng:

+ 15 năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội: 45%

+ Hơn 15 năm tham gia đóng bảo hiểm: 45% cộng mỗi năm 2%, nhưng tổng không quá 75%

Ví dụ: Người lao động nữ nghỉ hưu từ tháng 10/2018, số năm tham gia bảo hiểm xã hội là 20 năm, suy ra tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động nữ là:

45 + (20-15) x 2 = 55%

tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động nữ này là 55%.

c. Lao động nam nghỉ hưu từ 01/01/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

- Nghỉ hưu vào năm 2018: Số năm tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu là 16 năm

- Nghỉ hưu vào năm 2019: Số năm tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu là 17 năm

- Nghỉ hưu vào năm 2020: Số năm tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu là 18 năm

- Nghỉ hưu vào năm 2021: Số năm tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu là 19 năm

- Nghỉ hưu vào năm 2022 trở đi: Số năm tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu là 20 năm

Sau khi đạt đủ số năm tham gia bảo hiểm xã hội để được tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, cứ thêm mỗi năm tham gia bảo hiểm xã hội, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tăng 2%, tối đa 75%.

Ví dụ: Người lao động nam nghỉ hưu tháng 03/2021, thì người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội ít nhất 19 năm để được hưởng lương hưu hằng tháng với tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tối thiểu là 45%. Giả sử người lao động nam này tham gia bảo hiểm xã hội 20 năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động này là: 45 + (20-19) x 2 = 47%

Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động nam này là 47%.

2.2. Xác định tỷ lệ hưởng lương hưu cho những tháng lẻ

Xem thêm: Phần 1.1. - Các trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội có lẻ tháng, nghỉ hưu sớm có tháng lẻ thì tính tỷ lệ hưởng lương hưu như thế nào?

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật bảo hiểm xã hội

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư