2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
- Cùng là hợp đồng bảo hiểm (một trong ba loại hợp đồng bảo hiểm)
- Chủ thể giao kết hợp đồng bảo hiểm:
+ Doanh nghiệp bảo hiểm: Là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định của pháp luật liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm
+ Bên mua bảo hiểm: Bên trả phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
| Hợp đồng bảo hiểm tài sản | Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
Căn cứ pháp lý | Điều 40 đến Điều 51 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, sửa đổi, bổ sung năm 2010, năm 2019 | Điều 52 đến Điều 57 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, sửa đổi, bổ sung năm 2010, năm 2019 |
Đối tượng bảo hiểm | Tài sản, bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản. Tài sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. (Theo Điều 40 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, sửa đổi, bổ sung năm 2010, năm 2019) | Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật. (Theo Điều 52 Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, sửa đổi, bổ sung năm 2010, năm 2019) |
Sự kiện bảo hiểm | Sự kiện có sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng bảo hiểm mà hậu quả của sự kiện này là việc tài sản bị mất giá trị, thiệt hại một cách đột ngột (không do hao mòn tự nhiên, bản chất của tài sản và các yếu tố tự nhiên khác).
| Sự kiện bảo hiểm là sự kiện làm phát sinh trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với người được bảo hiểm khi người này phải chịu trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba do hành vi vi phạm hợp đồng hoặc hành vi dẫn đến trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng. |
Chủ thể mua bảo hiểm | Cá nhân, tổ chức sở hữu tài sản | Cá nhân có nhu cầu bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho bản thân |
Số tiền bảo hiểm | Số tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm tài sản là số tiền mà bên mua bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm cho tài sản. Theo đó, số tiền bảo hiểm không phải là số tiền mà người được bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm mà chỉ là căn cứ để doanh nghiệp bảo hiểm tính mức bồi thường cho người được bảo hiểm. | Số tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (chỉ trả cho người được bảo hiểm mà không có người thụ hưởng khác). |
Trường hợp không trả tiền bồi thường | Tài sản được bảo hiểm bị tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. | Người được bảo hiểm không bị bên thứ ba bị thiệt hại yêu cầu bồi thường. |
Các loại hợp đồng bảo hiểm được quy định | - Hợp đồng bảo hiểm dưới giá trị - Hợp đồng bảo hiểm trên giá trị (không được phép giao kết loại hợp đồng này) - Hợp đồng bảo hiểm trùng | Không có quy định
|
Yêu cầu bồi hoàn của doanh nghiệp bảo hiểm | Trong trường hợp người thứ ba có lỗi gây thiệt hại cho người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đã trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm thì người được bảo hiểm phải chuyển quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà mình đã nhận bồi thường cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp sau khi được chuyển quyền yêu cầu bồi hoàn thì doanh nghiệp có quyền yêu cầu bồi hoàn đối với người thứ ba. | Không có bên thứ ba gây thiệt hại cho người được bảo hiểm mà chỉ có bên thứ ba chịu thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng hoặc hành vi dẫn đến trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng của người được bảo hiểm nên không có trường hợp yêu cầu bồi hoàn. |
Căn cứ bồi thường | Căn cứ: - Giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác gtrong hợp đồng bảo hiểm - Số tiền bảo hiểm - Các hoạt động phát sinh chi phí hợp lý để phòng, hạn chế tổn thất hoặc phát sinh các chi phí mà người bảo hiểm phải chịu để thực hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp | Căn cứ: - Phạm vi hợp đồng bảo hiểm - Số tiền bảo hiểm - Chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba và lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm - Hoạt động bảo lãnh, ký quỹ để đảm bảo tài sản không bị lưu giữ hoặc tránh việc khởi kiện ở Tòa án của người được bảo hiểm |
Hình thức bồi thường | - Sửa chữa tài sản bị thiệt hại - Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác - Trả tiền bồi thường | Chỉ thực hiện trả tiền bồi thường theo yêu cầu của người được bảo hiểm: - Trả tiền bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm - Trả tiền bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại |
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật kinh doanh bảo hiểm
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh