Tổng hợp bài viết về Luật kinh doanh bảo hiểm

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:49 (GMT+7)

Tổng hợp bài viết về Luật kinh doanh bảo hiểm

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

2. Bảo đảm của Nhà nước đối với kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

3. Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo hiểm là gì?

4. Có những loại nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ nào?

5. Có những loại nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ nào? (Phần 1)

6. Có những loại nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ nào? (Phần 2)

7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

8. Bảo hiểm bắt buộc được quy định như thế nào theo pháp luật về kinh doanh bảo hiểm?

9. Tái bảo hiểm là gì theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm?

10. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

11. Mức trách nhiệm giữ lại khi nhượng tái bảo hiểm của doanh nghiệp, chi nhánh nước ngoài như thế nào?

12. Hợp tác trong kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

13. Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

14. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm là gì?

15. Đấu thấu trong kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

16. Quyền tham gia các tổ chức xã hội – nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm được quy định như thế nào?

17. Nhượng tái bảo hiểm cần chú ý những gì?

18. Hợp đồng bảo hiểm là gì?

19. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm bao gồm những gì?

20. Hình thức của hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

21. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì?

22. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? (Phần 1)

23. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? (Phần 2)

24. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? (Phần 1)

25. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? (Phần 2)

26. Quyền của bên mua bảo hiểm như thế nào? (Phần 1)

27. Quyền của bên mua bảo hiểm như thế nào? (Phần 2)

28. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm như thế nào?

29. Trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

30. Cần làm gì khi thay đổi mức rủi ro được bảo hiểm?

31. Điều khoản giải thích trong hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

32. Trường hợp nào thì hợp đồng bảo hiểm vô hiệu?

33. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào?

34. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

36. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

37. Trách nhiệm trong trường hợp tái bảo hiểm như thế nào?

38. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường đối với doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

39. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm như thế nào?

40. Thời hạn trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

41. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người là gì?

42. Số tiền bảo hiểm và căn cứ trả tiền bảo hiểm tai nạn, sức khỏe con người như thế nào?

43. Thông báo tuổi trong bảo hiểm nhân thọ như thế nào?

44. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ như thế nào?

45. Trường hợp không được khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm và không được yêu cầu người thứ ba bồi hoàn đối với hợp đồng bảo hiểm con người là gì?

46. Giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết như thế nào?

47. Có những trường hợp nào không trả tiền bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm con người?

48. Hợp đồng bảo hiểm tài sản là gì?

49. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là gì?

50. Hợp đồng bảo hiểm trên giá trị là gì?

51. Hợp đồng bảo hiểm trùng là gì?

52. Căn cứ bồi thường trong hợp đồng bảo hiểm tài sản như thế nào?

53. Hình thức bồi thường trong hợp đồng bảo hiểm tài sản như thế nào?

54. Trách nhiệm chuyển quyền bồi hoàn trong hợp đồng bảo hiểm tài sản là gì?

55. Giám định tổn thất liên quan đến hợp đồng bảo hiểm tài sản như thế nào?

56. Các quy định về an toàn liên quan đến hợp đồng bảo hiểm tài sản như thế nào?

57. Tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản có ảnh hưởng gì đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm tài sản?

58. So sánh hợp đồng bảo hiểm trên giá trị và hợp đồng bảo hiểm dưới giá trị như thế nào?

59. Thời điểm phát sinh trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm và quyền yêu cầu của người thứ ba trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như thế nào?

60. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như thế nào?

61. Quyền đại diện cho người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như thế nào?

62. Phương thức bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự như thế nào?

63. Hợp đồng bảo hiểm con người và hợp đồng bảo hiểm tài sản giống nhau và khác nhau như thế nào?

64. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

65. Hợp đồng bảo hiểm con người và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự có gì giống và khác nhau?

66. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

67. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

68. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

69. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

70. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định như thế nào?

71. Hợp đồng bảo hiểm tài sản và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự có điểm giống và khác nhau như thế nào?

72. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm như thế nào?

73. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

74. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

75. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm như thế nào?

76. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

77. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

78. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động như thế nào?

79. Hồ sơ đề nghị chấp nhận về nguyên tắc để tăng, giảm vốn điều lệ, vốn được cấp đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài như thế nào?

80. Trình tự, thủ tục đề nghị tăng, giảm vốn điều lệ, vốn được cấp đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài như thế nào?

81. Điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm mở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc chuyển đổi văn phòng đại diện như thế nào?

82. Hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc chuyển đổi văn phòng đại diện chi nhánh đối với doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm như thế nào?

83. Điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện như thế nào?

84. Thủ tục mở, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

85. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm như thế nào?

86. Có những tổ chức kinh doanh bảo hiểm nào?

87. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

88. Thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm trong những trường hợp nào?

89. Đình chỉ giao kết hợp đồng mới khi bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp nào? Tại sao?

90. Những thay đổi được chấp thuận sau khi doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập là gì?

91. Các điều kiện giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài như thế nào?

92. Các điều kiện mở rộng nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? (Phần 1)

93. Các điều kiện mở rộng nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? (Phần 2)

94. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động như thế nào?

95. Điều kiện thu hẹp nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

96. Hồ sơ đề nghị tổ chức lại, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp từ 10% vốn điều lệ trở lên với DNBH, DN môi giới BH, chi nhánh nước ngoài?

97. Điều kiện tổ chức lại, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp từ 10% trở lên đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

98. Thủ tục đề nghị tổ chức lại, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp từ 10% vốn điều lệ đối với DN bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài?

99. Hồ sơ giải thể, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài như thế nào?

100. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

101. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

102. Quyền của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

103. Nghĩa vụ của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

104. Thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ - số lượng thành viên như thế nào?

105. Thành viên sáng lập của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì - Vai trò và lợi ích của thành viên sáng lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào

106. Điều kiện để cá nhân trở thành thành viên sáng lập của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

107. Điều kiện để tổ chức trở thành thành viên sáng lập của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

108. Quyền của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

109. Nghĩa vụ của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

110. Trường hợp nào thì chấm dứt tư cách thành viên của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ?

111. Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

112. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

113. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

114. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

115. Những thay đổi của tổ chức bảo hiểm tương hỗ phải được chấp thuận bởi Bộ Tài chính là gì? (Phần 1)

116. Những thay đổi của tổ chức bảo hiểm tương hỗ phải được chấp thuận bởi Bộ Tài chính là gì? (Phần 2)

117. Hợp đồng được ký trước khi cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

118. Vốn góp thành lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

119. Điều lệ tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

120. Cơ cấu tổ chức, quản lý tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

121. Đại hội thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

122. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên như thế nào?

123. Quyền dự họp Đại hội thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

124. Chương trình và nội dung họp Đại hội thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

125. Nội dung của Đại hội thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

126. Số lượng người tham dự và biểu quyết trong Đại hội thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

127. Hội đồng quản trị của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

128. Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức bảo hiểm tương hỗ là ai? Có quyền và nhiệm vụ như thế nào?

129. Cuộc họp Hội đồng quản trị tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

130. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung thành viên Hội đồng quản trị của tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

131. Giám đốc (Tổng Giám đốc) tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

132. Ban Kiểm soát của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

133. Quyền và nhiệm vụ của Ban Kiểm soát tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

134. Nghĩa vụ của người quản lý tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

135. Nguồn vốn thành lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ gồm những gì? Vốn pháp định đối với các tổ chức này như thế nào?

136. Dự phòng nghiệp vụ của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là gì?

137. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm là gì?

138. Điều kiện chuyển giao hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

139. Thủ tục chuyển giao hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

140. Báo cáo nguy cơ mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

141. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

142. Khôi phục khả năng thanh toán đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài như thế nào?

143. Kiểm soát đối với doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán như thế nào?

144. Các trường hợp chấm dứt việc áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán đối với doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

145. Đại lý bảo hiểm là gì?

146. Nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm những gì?

147. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm như thế nào?

148. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm khi đại lý bảo hiểm gây thiệt hại cho người được bảo hiểm như thế nào?

149. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm là gì?

150. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là gì?

151. Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm?

152. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

153. Điều kiện để hoạt động đại lý bảo hiểm như thế nào?

154. Quỹ dự trữ và Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?

155. Phân biệt tái bảo hiểm và chuyển giao hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

156. Phân biệt tái bảo hiểm và bảo hiểm trùng như thế nào?

157. Phân biệt chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm và chuyển giao hợp đồng bảo hiểm như thế nào?

158. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm như thế nào?

159. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm như thế nào?

160. Việc trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được thực hiện như thế nào?

161. Hình thức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

162. Điều kiện được phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam đối với doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

163. Văn phòng đại diện – Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

164. Cấp Giấy phép Giấy phép đặt văn phòng đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

165. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

166. Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm môi giới nước ngoài như thế nào?

167. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

168. Phân biệt bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ như thế nào?

169. Phân biệt doanh nghiệp bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm tương hỗ như thế nào?

170. Phân biệt đại lý bảo hiểm và chi nhánh nước ngoài như thế nào?

171. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới như thế nào?

172. Báo cáo hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

173. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ môi giới bảo hiểm qua biên giới như thế nào?

174. Thu hồi Giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài như thế nào?

175. Các trường hợp nào doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động?

176. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam như thế nào?

177. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới như thế nào?

178. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới như thế nào?

179. Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới?

180. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm như thế nào?

181. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm như thế nào?

182. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là ai? Nguyên tắc phân công như thế nào?

183. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ DN bảo hiểm, môi giới bảo hiểm như thế nào?

184. Tiêu chuẩn Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm như thế nào?

185. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (PGĐ), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm như thế nào?

186. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

187. Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm là gì? (Phần 1)

188. Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm là gì? (Phần 2)

189. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chuyển lợi nhuận, tài sản ra nước ngoài như thế nào?

190. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp bảo hiểm là gì?

191. Bào hiểm liên kết chung là gì?

192. Bảo hiểm liên kết đơn vị là gì?

193. Đề phòng, hạn chế tổn thất đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài như thế nào?

194. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là gì?

195. Phân biệt chi nhánh nước ngoài và văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

196. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng những điều kiện gì?

197. Điều kiện đối với cá nhân hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ chăm sóc người cao tuổi như thế nào?

198. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như thế nào?

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư