Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động đối với người lao động Việt Nam năm 2021 như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:42 (GMT+7)

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động đối với người lao động Việt Nam năm 2021

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

1.1. Đối với người lao động là người làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; Cán bộ, công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương

Đối với các nhóm đối tượng trên, người sử dụng lao động phải đóng vào 03 Quỹ là: Quỹ ốm đau và thai sản; Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Quỹ hưu trí và tử tuất. Trong đó:

a. Mức đóng vào Quỹ ốm đau và thai sản

Theo Điểm a Khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức đóng vào Quỹ ốm đau và thai sản là: 3% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

b. Mức đóng vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Mức đóng đã được hỗ trợ giảm cho doanh nghiệp trong thời điểm chịu tác động của dịch COVID-19:

Theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ, người sử dụng lao động, không bao gồm các trường hợp người sử dụng lao động của cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được hỗ trợ đóng vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức như sau: 0% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. Mức đóng này được áp dụng từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/06/2022.

- Mức đóng đối với người sử dụng lao động của cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:

+ Mức đóng thông thường: 0,5% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/05/2020 của Chính phủ)

+ Mức đóng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và thỏa mãn các điều kiện về tuân thủ pháp luật liên quan đến đóng bảo hiểm xã hội, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động và xu hướng giảm các vụ tai nạn lao động: 0,3% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điểm b Khoản 1 Điều 4, Điều 5 Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27/05/2020 của Chính phủ).

c. Mức đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất:

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất là: 14% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội

1.2. Đối với người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí

Đối với nhóm đối tượng người lao động này, người sử dụng lao động phải đóng vào 02 Quỹ: Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và Quỹ hưu trí và tử tuất

- Mức đóng vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Giống với trường hợp trên (0% hoặc 0,5% hoặc 0,3% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động)

- Mức đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất: 22% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động

1.3. Đối với người lao động là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động này 14% mức lương cơ sở (vào Quỹ hưu trí và tử tuất), theo Khoản 3 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

Mà mức lương cơ sở của năm 2021 là 1.490.000 Đồng. Suy ra mức đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động là 208.600 Đồng.

2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động hằng tháng là: 1% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp của tất cả người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động.

Trong đó:

- Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động bao gồm tiền lương theo công việc, chức danh; phụ cấp lương; các khoản bổ sung khác. Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động tương đương Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp nếu cao hơn 20 lần mức lương cơ sở (đối với người lao động theo chế độ lương do Nhà nước quy định) hoặc hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng (đối với người lao động theo mức lương do người sử dụng lao động quyết định) thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp thực tế là 20 lần mức lương cơ sở (đối với người lao động theo chế độ lương do Nhà nước quy định) hoặc 20 lần mức lương tối thiểu vùng (đối với người lao động theo mức lương do người sử dụng lao động quyết định)

Ví dụ: Tiền lương tháng của người lao động A, người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, là 50.000.000 Đồng, cao hơn 29.800.000 Đồng (20 lần mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 Đồng) tại tháng 06/2021 thì mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động A là 29.800.000 Đồng.

Như vậy, đối với người sử dụng lao động có người lao động Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp chung trong năm 2021 là 18% Quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (trừ một số trường hợp đặc biệt không được hỗ trợ giảm mức đóng vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp).

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật bảo hiểm xã hội

Luật Hoàng Anh 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư