Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép xây dựng như thế nào?

Thứ hai, 02/10/2023, 15:21:16 (GMT+7)

Bài viết trình bày các quy định pháp luật về việc điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Trong quá trình xây dựng, trường hợp có sự thay đổi điều chỉnh hay muốn gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục xin phép cơ quan chức nhăng để cấp, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng theo trình tự quy định của pháp luật. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây hoặc GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ và được cung cấp dịch vụ theo yêu cầu UY TÍN - BẢO MẬT.

Căn cứ pháp lý

- Luật xây dựng 2014;

- Luật số 62/2020/QH14 sửa đổ, bổ sung một số điều của luật xây dựng. 

- Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng là gì? 

Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định: "Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình." Công trình xây dựng là sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước.

Điều chỉnh giấy phép xây dựng 

Các trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng 

Điều chỉnh là việc chỉnh sửa, sửa chữa. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.

Khoản 1, Điều 98, Luật Xây dựng năm 2014 quy định trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung sau thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:

+ Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

+ Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;

+ Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

Thành phần hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng 

Khoản 2, Điều 98, Luật Xây dựng năm 2014, Khoản 2, Điều 51, Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định về hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm các thành phần sau: 

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

Xem thêm: 

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới gồm những thành phần nào?(P1)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới gồm những thành phần nào?(P2)

Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng 

Bước 1: Nộp hồ sơ

chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Quyết định điều chỉnh giấy phép xây dựng

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định của pháp luật xây dựng.

 

Gia hạn giấy phép xây dựng 

Quy định về thời điểm gia hạn, thời gian gia hạn

Căn cứ tại Khoản 1, Điều 99, Luật Xây dựng năm 2014, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

- Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. 

- Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn 

Khoản 2, Điều 99, Luật Xây dựng năm 2014, Khoản 3, Điều 51, Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

Xử lý trong trường hợp công trình hết thời hạn tồn tại trong giấy phép nhưng quy hoạch chưa thực hiện 

Khoản 3, Điều 99, Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. 

Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.

Trình tự, thủ tục gia hạn

- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng.

Cấp lại giấy phép xây dựng 

Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất 

Hồ sơ đề nghị cấp 

Khoản 2, Điều 100, Luật Xây dựng năm 2014, Khoản 2, Điều 52, Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm có: 

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng.

Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng 

Quy trình cấp lại giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 như sau:

- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp  giấy phép xây dựng.

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Xây dựng

Thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng 

Điều 103 Luật xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 2020 quy định thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng như sau: 

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện là hai cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.

Dịch vụ điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng

Trường hợp không thể tự mình tiến hành chuẩn bị hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa nắm rõ quy định pháp luật về  điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng hãy GỌI NGAY 0908308123 với  Công ty Luật Hoàng Anh để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ với CHI PHÍ TỐT NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia giải quyết rất nhiều vụ việc lớn nhỏ, sẽ đáp ứng nhu cầu của Khách hàng trong thời gian sớm và hiệu quả nhất. 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư