Mức bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường là bao nhiêu? (P2)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:23 (GMT+7)

Bài viết trình bày các quy định mức bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Người lao động thi công trên công trường được trả tiền bồi thường bảo hiểm theo bảng trả tiền bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường quy định tại phục lục 12, ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính. Nếu như ở phần trước chúng tôi đã trình bày về việc bồi thường đối với trường hợp chết hoặc suy giảm khả năng lao động, mức độ suy giảm khả năng lao động và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động tại chi trên thì trong phần này chúng tôi tiếp tục trình bày về các trường hợp sau: 

Xem thêm: Mức bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường là bao nhiêu? (P1)

II. Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến dưới 81% được bồi thường một trăm (100) triệu đồng nhân với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động theo bảng sau:

Mức độ suy giảm khả năng lao động 

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

II. CHI DƯỚI 

 

33. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)

75%

34. Cắt cụt 1 đùi: 

 

1/3 trên

70%

1/3 giữa hoặc dưới

55%

35. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối)

60%

36. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân

55%

37. Mất xương sên

35%

38. Mất xương gót

35%

39. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân

35%

40. Mất đoạn xương mác

20%

41. Mất mắt cá chân:

 

Mức độ suy giảm khả năng lao động 

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

- Mắt cá ngoài

10%

- Mắt cá trong

15%

42. Mất cả 5 ngón chân 

45%

43. Mất 4 ngón cả ngón cái

38%

44. Mất 4 ngón trừ ngón cái 

35%

45. Mất 3 ngón, 3-4-5

25%

46. Mất 3 ngón, 1-2-3

30%

47. Mất 1 ngón cái và ngón 2

20%

48. Mất 1 ngón cái 

15%

49. Mất 1 ngón ngoài ngón cái

10%

50. Mất 1 đốt ngón cái

8%

51. Cứng khớp háng 

45%

52. Cứng khớp gối

30%

53. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi

45%

54. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi 

 

- Ít nhất 5 cm

40%

- Từ 3 cm đến dưới 5 cm 

35%

55. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài 

35%

56. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong

25%

57. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới

 

Mức độ suy giảm khả năng lao động 

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

- Can tốt

20%

- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)

30%

58. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)

 

- Can tốt, trục thẳng 

25%

- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ

35%

59. Khớp giả cổ xương đùi

45%

60. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)

20%

61. Gãy xương chày

15%

62. Gãy đoạn mâm chày

15%

63. Gãy xương mác

10%

64. Đứt gân bánh chè

15%

65. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)

10%

66. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cơ tứ đẩu 

25%

67. Đứt gân Achille (đã nối lại)

15%

68. Gãy xương đốt bàn 

7%

69. Vỡ xương gót

15%

70. Gãy xương thuyền

15%

71. Gãy xương ngón chân 

4%

72. Gãy ngành ngang xương mu

25%

Mức độ suy giảm khả năng lao động 

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

73. Gãy ụ ngồi

25%

74. Gãy xương cánh chậu 1 bên

20%

75. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu 

40%

76. Gãy xương cùng: 

 

- Không rối loạn cơ tròn

10%

- Có rối loạn cơ tròn

25%

IV. CỘT SỐNG 

 

77. Cắt bỏ cung sau: 

 

- Của 1 đốt sống

35 %

- Của 2 đến 3 đốt sống trở lên

45%

78. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)

30%

79. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)

45%

80. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên: 

 

- Của 1 đốt sống

10%

- Của 2 đến 3 đốt sống

25%

IV. SỌ NÃO 

 

81. Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)

 

- Đường kính dưới 6 cm

25 %

- Đường kính từ 6 đến 10 cm

40%

Mức độ suy giảm khả năng lao động 

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

- Đường kính trên 10 cm

50%

82. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não 

 

- Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp

30%

- Không nói được do tổn hại vùng Broca

60%

- Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mất nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke)

55%

83. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)

45%

84. Vết thương sọ não hở:

 

- Xương bị nứt rạn

40%

- Lún xương sọ 

30%

- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não

50%

85. Chấn thương sọ não kín

 

- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)

20%

- Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ

30%

- Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ 

40%

86. Chấn thương não

 

- Chấn động não

8%

- Phù não

40%

Mức độ suy giảm khả năng lao động 

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

- Giập não, dẹp não

50%

- Chảy máu khoang dưới nhện

40%

- Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)

30%

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Xây dựng

Luật Hoàng Anh 

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư