2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng được quy định tại Điều 91c, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 29, Điều 2, Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ như sau:
Có 05 căn cứ để Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất bao gồm:
+ Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho Cảng vụ hàng không;
+ Phân loại và hình thức giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 156 của Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
Cảng vụ hàng không giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay.
Cảng vụ hàng không cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không.
+ Quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chủ đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay hoặc công trình tại cảng hàng không, sân bay được xác định theo quy định của pháp luật;
+ Nhu cầu sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư đã được phê duyệt, đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất;
+ Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất theo quy định.
Căn cứ tại Khoản 2, 3, 4, 5, Điều 91c, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 29, Điều 2, Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ, trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm các bước sau:
Bước 01: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức khác.
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Cảng vụ hàng không
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2020/NĐ-CP;
+ Bản thuyết minh dự án đầu tư;
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án đầu tư hoặc văn bản xác nhận kết quả đấu thầu dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với các công trình hiện hữu đang khai thác, sử dụng ổn định nhưng chỉ có mỗi đơn đề nghị mà không có các giấy tờ còn lại thì chủ sở hữu công trình có trách nhiệm làm việc với Cảng vụ hàng không để tổ chức xác nhận hiện trạng sử dụng đất và thực hiện đo đạc bản đồ địa chính hiện trạng sử dụng đất để làm hoàn thiện hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất và không phải nộp các giấy tờ đó.
Bước 02: Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản lý do từ chối việc giao đất, cho thuê đất cho tổ chức đề nghị hoặc ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Thời hạn: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối với trường hợp giao đất, Cảng hàng không tổ chức tổ chức bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao tại giai đoạn này;
Đối với trường hợp cho thuê đất, sau khi có văn bản từ chối hoặc quyết định giao đất thì tiếp tục các bước sau:
Bước 03: Cảng hàng không gửi văn bản đề nghị kèm theo quyết định cho thuê đất, hồ sơ đề nghị cho thuê đất đến người có thẩm quyền ban hành đơn giá thuê đất.
Người có thẩm quyền ban hành đơn giá thuê đất là Cục trưởng Cục thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân (theo quy định tại Điều 11, Nghị định 46/NĐ-CP/2014 ngày 15/05/2014 của Chính phủ).
Người có thẩm quyền theo quy định có trách nhiệm ban hành đơn giá thuê đất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cảng vụ hàng không.
Bước 04: Người được cho thuê đất nộp tiền thuê đất theo thông báo của cơ quan thuế.
Pháp luật quy định về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết hơn trong các bài viết tiếp theo.
Bước 05: Cảng vụ hàng không ký hợp đồng thuê đất, bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn giá thuê đất.
Xem thêm: Đơn giá thuê đất được xác định như thế nào?
Bước 06: Đối với cả trường hợp giao đất và cho thuê đất, sau khi bàn giao đất ngoài thực địa, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm gửi quyết định giao đất, cho thuê đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đến Văn phòng đăng ký đất đai của địa phương để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Xem thêm: Việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai được quy định như thế nào?
Thời hạn: không quá 03 ngày kể từ ngày bàn giao đất.
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh