2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán. Vậy trong Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán gồm những nội dung gì?
Theo Khoản 1 Điều 81 Luật chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 quy định nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gồm:
“Điều 81. Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
1. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên công ty;
b) Địa chỉ trụ sở chính;
c) Nghiệp vụ kinh doanh;
d) Vốn điều lệ;
đ) Người đại diện theo pháp luật.”
Theo Khoản 2 Điều 81 Luật chứng khoán 2019 quy định nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam gồm:
“Điều 81. Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
2. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên chi nhánh, địa chỉ chi nhánh, nghiệp vụ kinh doanh của chi nhánh;
b) Tên công ty mẹ;
c) Địa chỉ trụ sở chính của công ty mẹ;
d) Vốn cấp cho chi nhánh;
đ) Giám đốc chi nhánh.”
- Các thay đổi liên quan đến Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều nêu trên phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thay đổi (1).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận các thay đổi theo quy định, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện đăng ký, thông báo thay đổi có liên quan đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (2).
Lưu ý:
Quy định về tên của công ty
- Tên của Công ty CK, Công ty QLQĐTCK phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định tại (1), (2).
- Tên của Công ty CK bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp;
+ Cụm từ “chứng khoán”;
+ Tên riêng.
- Tên của Công ty QLQĐTCK bao gồm các thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp;
+ Cụm từ “quản lý quỹ”;
+ Tên riêng.
- Tổ chức không phải là Công ty CK, Công ty QLQĐTCK không được phép sử dụng cụm từ “chứng khoán”, “quản lý quỹ” trong tên của tổ chức; không được sử dụng các cụm từ, thuật ngữ khác trong tên của tổ chức nếu việc sử dụng cụm từ, thuật ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là Công ty CK, Công ty QLQĐTCK.
Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật chứng khoán.
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh