Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Chứng khoán?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:18 (GMT+7)

Bài viết giới thiệu về Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 (Luật Chứng khoán) được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26/11/2019; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021, thay thế Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 và Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.

1.  Phạm vi điều chỉnh

Điều 1 Luật Chứng khoán năm 2019 quy định:

“Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức thị trường chứng khoán; quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

So với quy định của luật hiện hành, phạm vi điều chỉnh của Luật Chứng khoán năm 2019 đã được mở rộng, bảo đảm bao quát toàn diện các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán (TTCK) bao gồm hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán, công bố thông tin, quản trị công ty đại chúng và các hoạt động khác được quy định tại Luật này; quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức TTCK và quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK.

2. Đối tượng áp dụng

Điều 2 Luật Chứng khoán năm 2019 quy định Luật được áp dụng với các đối tượng:

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan

Theo Điều 3 Luật Chứng khoán năm 2019, việc áp dụng Luật được quy định như dưới đây:

“Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan

Các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán, tổ chức thị trường chứng khoán, quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Nội dung chính của Luật Chứng khoán

Luật Chứng khoán gồm 10 chương, 135 điều, cụ thể như sau: [1]

- Chương I. Những quy định chung, gồm 12 điều (từ Điều 1 đến Điều 12), quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan; giải thích từ ngữ; nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và TTCK; chính sách phát triển TTCK; biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn TTCK; quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK; Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; tổ chức xã hội – nghề nghiệp về chứng khoán; nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và TTCK.

- Chương II. Chào bán chứng khoán, gồm 19 điều (từ Điều 13 đến Điều 31), quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng (mệnh giá chứng khoán; hình thức chào bán; điều kiện chào bán; đăng ký chào bán; điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành, hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; bản cáo bạch; báo cáo tài chính; tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận; sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán; thông tin trước khi chào bán; cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán; phân phối chứng khoán; đình chỉ, hủy bỏ chào bán; nghĩa vụ của tổ chức phát hành); chào bán chứng khoán riêng lẻ (chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là CTĐC; chào bán chứng khoán riêng lẻ của CTĐC, CTCK, CTQLQ)

- Chương III. Công ty đại chúng, gồm 10 điều (từ Điều 32 đến Điều 41), quy định về CTĐC; hồ sơ đăng ký CTĐC; quyền và nghĩa vụ của CTĐC; chào mua công khai; CTĐC mua lại cổ phiếu của chính mình; báo cáo mua lại cổ phiếu, công bố thông tin và thực hiện việc mua lại cổ phiếu; hủy tư cách CTĐC; hồ sơ hủy tư cách CTĐC; quản trị công ty áp dụng đối với CTĐC.

- Chương IV. Thị trường giao dịch chứng khoán, gồm 10 điều (từ Điều 42 đến Điều 51), quy định về tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán; thành lập và hoạt động của SGDCK Việt Nam và công ty con; cơ cấu tổ chức quản lý của SGDCK Việt Nam; Điều lệ của SGDCK Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của SGDCK Việt Nam; thành viên của SGDCK Việt Nam; niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán; tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch của SGDCK Việt Nam và công ty con; giao dịch chứng khoán; tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam.

- Chương V. Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, gồm 18 điều (từ Điều 52 đến Điều 69), quy định về thành lập và hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý, Điều lệ, quyền và nghĩa vụ, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; điều kiện, hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; đăng ký chứng khoán; lưu ký chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; xác lập, chuyển quyền sở hữu và quyền khác đối với chứng khoán; bảo vệ tài sản của khách hàng; quỹ hỗ trợ thanh toán; quỹ bù trừ; tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; ngân hàng thanh toán.

- Chương VI. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, gồm 29 điều (từ Điều 70 đến Điều 98), quy định về Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; hoạt động của CTCK, CTQLQ; tổ chức lại, đình chỉ và thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; hành nghề chứng khoán.

- Chương VII. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát, gồm 19 điều (từ Điều 99 đến Điều 117), quy định về các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán; thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán; đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán; Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán; giải thể, hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán; báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán; quỹ đại chúng và quỹ thành viên; công ty đầu tư chứng khoán; ngân hàng giám sát.

- Chương VIII. Công bố thông tin, gồm 11 điều (từ Điều 118 đến Điều 128), quy định về đối tượng, nguyên tắc công bố thông tin; công bố thông tin của các đối tượng.

- Chương IX. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại, gồm 05 điều (từ Điều 129 đến Điều 133), quy định về thanh tra chứng khoán; nhiệm vụ, quyền hạn của UBCKNN trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK; trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về chứng khoán và TTCK; xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại.

- Chương X. Điều khoản thi hành, gồm 02 điều (từ Điều 134 và Điều 135), quy định về hiệu lực thi hành, quy định chuyển tiếp.

[1]: Đề cương giới thiệu Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Chứng khoán

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư