Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:39 (GMT+7)

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

1. Điều kiện cấp giấy phép

Theo Điều 14 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ, có 03 điều kiện cấp giấy phép đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm:

1.1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên

Điều kiện này tương tự với điều kiện mà trung tâm dịch vụ việc làm phải thỏa mãn về trụ sở và quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở cho trung tâm. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cũng phải có trụ sở (hoặc chi nhánh trên khu vực khác nơi trụ sở chính đặt). Trụ sở, chi nhánh này phải thuộc một trong 02 trường hợp:

- Thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)

- Được thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc không thuê quyền sử dụng đất)

1.2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 Đồng (Ba trăm triệu đồng)

Theo Khoản 1 Điều 330 Bộ luật dân sự năm 2015, ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các giấy tờ trị giá được bằng tiền vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ 300.000.000 Đồng để đảm bảo các nghĩa vụ tài chính để duy trì hoạt động của doanh nghiệp cũng như các hoạt động dự án, chương trình phát triển việc làm mà doanh nghiệp thực hiện.

1.3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm 03 điều kiện:

a. Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Theo Khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm:

- Chủ doanh nghiệp tư nhân

- Thành viên hợp danh

- Chủ tịch Hội đồng thành viên

- Thành viên Hội đồng thành viên

- Chủ tịch Công ty

- Chủ tịch Hội đồng quản trị

- Thành viên Hội đồng quản trị

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

- Cá nhân giữ chức danh quản lý khác

b. Không thuộc một trong các trường hợp:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam

- Đang chấp hành hình phạt tù

- Đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc

- Trốn khỏi nơi cư trú

- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự

- Có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi

- Bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm

Đây là các trường hợp người đại diện theo pháp luật không thể làm tròn chức năng, nhiệm vụ của bản thân là đại diện và quản lý doanh nghiệp, vì vậy người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm không được thuộc một trong các trường hợp trên. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nếu người quản lý doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp trên, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm phải thay đổi người đại diện theo pháp luật.

c. Có trình độ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép

Đây là yêu cầu về trình độ học vấn, nhằm xác định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm có đủ khả năng đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền, nghĩa vụ, công việc cần thiết.

2. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép

Theo Điều 15 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ, chủ thể có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền

Chỉ cần một trong 02 chủ thể này thực hiện thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, do vậy 02 chủ thể này không đồng thời có thẩm quyền này đối với cùng một doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

3. Nội dung và thời hạn của giấy phép

Theo Điều 16 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ, nội dung của giấy phép hoạt động dịch vụ được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ.

Thời hạn của giấy phép hoạt động dịch vụ được quy định như sau:

- Thời hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm là 60 tháng

- Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng

- Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật Việc làm năm 2013

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư