Hồ sơ và trình tự cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:39 (GMT+7)

Hồ sơ và trình tự cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Theo Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ)

- Văn bản chứng minh thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vấn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép (01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm)

- Trong trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật thì hồ sơ cần bồ sung thêm các thành phần chứng minh điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/02/2021 của Chính phủ)

+ Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (hoặc văn bản tương đương của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài)

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính đối chiếu đối với các văn bản chứng minh bằng cấp chuyên môn của người đại diện theo pháp luật hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Trong trường hợp không có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì không cần các thành phần này trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.

2. Trình tự đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

2.1. Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép (tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

- Số lượng: 01 bộ hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Như trên

- Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp

Sau khi doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đã có sự kiểm tra), Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét hồ sơ và thực hiện theo một trong 02 trường hợp sau:

- Trường hợp chấp thuận cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp: Sở cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp (trong 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ)

- Trường hợp không chấp thuận cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp: Sở phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp

Nếu quá 05 ngày mà doanh nghiệp không được trả lời bằng văn bản mà cũng không được cấp lại giấy phép thì doanh nghiệp có quyền khiếu nại lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

2.2. Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

- Số lượng: 01 bộ hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép, văn bản chứng minh địa điểm trụ sở, giấy phép được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây

- Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới (khác với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép cũ do đã thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính sang khu vực cấp tỉnh khác)

Bước 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính mới gửi văn bản đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính cũ

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đầy đủ của doanh nghiệp và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.

Sau đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới phải có văn bản đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp được cấp phép để được cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp.

Bước 3: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nơi đặt trụ sở chính cũ) có ý kiến trả lời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động trên địa bàn

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở cũ phải có ý kiến trả lời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động trên địa bànvà gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính mới.

Nếu doanh nghiệp thuộc các trường hợp bị thu hồi giấy phép thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính cũ có thẩm quyền ra quyết định thu hồi và thông báo cụ thể cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở mới.

Bước 4: Cấp hoặc không cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận được ý kiến của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính cũ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính mới phải thực hiện xem xét hồ sơ (trong trường hợp không có thông báo về việc thu hồi giấy phép):

- Nếu chấp thuận cấp lại giấy phép, trong 03 ngày này, doanh nghiệp được cấp lại giấy phép

- Nếu không chấp thuận cấp lại giấy phép, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời đến doanh nghiệp và nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật Việc làm năm 2013

Luật Hoàng Anh 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư