Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động từ ngày 01/02/2022 như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:41 (GMT+7)

Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động từ ngày 01/02/2022

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hợp đồng cung ứng lao động

Hợp đồng cung ứng lao động là hợp đồng được giao kết, đăng ký giữa doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và bên tiếp nhận người lao động hoặc nước tiếp nhận người lao động.

Đối tượng của hợp đồng này là hoạt động cung ứng lao động, tức người lao động và người sử dụng,

Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động

Theo Điều 4 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động bao gồm:

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (các ngành nghề, công việc được thực hiện lao động tại Nhật Bản của người Việt Nam)

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc) quy định tại Phụ lục III kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (các ngành nghề, công việc được thực hiện lao động tại Đài Loan của người Việt Nam)

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc quy định tại Phụ lục IV kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (các ngành nghề, công việc được thực hiện lao động tại thị trường Hàn Quốc của người Việt Nam)

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi quy định tại Phụ lục V kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (các ngành nghề công việc được thực hiện tại thị trường Tây Á, Trung Á, Châu Phi của người Việt Nam)

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương phải quy định tại Phụ lục VI kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (các ngành nghề công việc được thực hiện tại thị trường Châu Âu, Châu Đại Dương của người Việt Nam)

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ quy định tại Phụ lục VII kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (các ngành nghề công việc được thực hiện tại thị trường Châu Mỹ bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ của người Việt Nam)

- Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc) và Đông Nam Á quy định tại Phụ lục VIII kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (các ngành nghề công việc được thực hiện tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao của người Việt Nam)

- Đối với công việc lao động trên biển quốc tế quy định tại Phụ lục IX kèm ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (các ngành nghề công việc được thực hiện tại thị trường biển quốc tế của người Việt Nam)

Trong đó:

 

PHỤ LỤC II.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

I

Lao động đi thực tập và làm việc theo Chương trình thực tập sinh kỹ năng (TTS)

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của TTS; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Trong thời gian đào tạo tập trung tại Nhật Bản, TTS được bố trí chỗ ở miễn phí; được trợ cấp tối thiểu 50.000 Yên/tháng hoặc 30.000 Yên/tháng đối với trường hợp được cung cấp miễn phí các bữa ăn.

- Trong thời gian thực tập kỹ năng, TTS được bố trí chỗ ở có trả phí; tiền ở khấu trừ từ lương hàng tháng của TTS nhưng không quá 15% tiền lương cơ bản/tháng.

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động bố trí miễn phí phương tiện đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này cho TTS.

3

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả

- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí quản lý mà bên nước ngoài tiếp nhận TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ.

- Bên nước ngoài tiếp nhận TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 10.000 Yên/người/tháng đối với thực tập sinh nghề hộ lý và tối thiểu 5.000 Yên/người/tháng đối với các ngành nghề khác để quản lý thực tập sinh.

- Phương thức: chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.

4

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi làm việc tại Nhật Bản và ngược lại khi hoàn thành hợp đồng cho TTS.

5

Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả cho doanh nghiệp dịch vụ chi phí đào tạo tiếng Nhật và giáo dục định hướng cho TTS tại Việt Nam (160 tiết) với mức không thấp hơn 15.000 Yên/người;

- Đối với thực tập sinh hộ lý, bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí đào tạo tiếng Nhật đến trình độ tiếng Nhật N4 mức tối thiểu là 100.000 Yên/người

- Phương thức: chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, k, l, m, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Nhật Bản và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).

II.

Lao động đi làm việc theo Chương trình kỹ năng đặc định

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả

- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí phái cử mà Bên nước ngoài tiếp nhận lao động trả cho doanh nghiệp dịch vụ.

- Bên nước ngoài tiếp nhận người lao động trả phí phái cử cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 01 tháng tiền lương cơ bản/hợp đồng/người.

- Phương thức: chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.

3

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc cho người lao động.

4

Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

Doanh nghiệp không thu tiền đào tạo của người lao động. Bên nước ngoài chi trả toàn bộ chi phí đào tạo cho người lao động để đáp ứng yêu cầu của phía Nhật Bản thông qua doanh nghiệp dịch vụ, mức tối thiểu là 100.000 Yên/người để đào tạo ngoại ngữ và bồi dưỡng kỹ năng nghề.

Trường hợp người lao động đã học ngoại ngữ, kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu của phía Nhật Bản, Bên nước ngoài tiếp nhận lao động trả chi phí đào tạo cho người lao động mức tương đương chi phí đào tạo cùng ngành nghề, ngoại ngữ mà doanh nghiệp dịch vụ tổ chức đào tạo.

- Phương thức: Bên nước ngoài chuyển khoản cho doanh nghiệp dịch vụ.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, k, l, m, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Nhật Bản và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).

 

PHỤ LỤC III.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG ĐÀI LOAN (TRUNG QUỐC)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

A

Các ngành, nghề phù hợp với Luật Lao động cơ bản của Đài Loan (Trung Quốc) (công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, hộ lý và y tá tại bệnh viện và trung tâm dưỡng lão, thuyền viên tàu cá gần bờ)

I. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm 06 tháng trở lên

1

An toàn, vệ sinh lao động

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động phải tổ chức hướng dẫn an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

- Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động.

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ theo quy định của pháp luật Đài Loan (Trung Quốc).

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động được khấu tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động không quá 2.500 Đài tệ/tháng (trừ ngành nông nghiệp và thuyền viên tàu cá gần bờ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí). Trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động không cung cấp bữa ăn thì không được khấu trừ tiền ăn của người lao động.

Trường hợp mức khấu trừ tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động cao hơn 2.500 Đài tệ/tháng (nhưng không quá 5.000 Đài tệ/tháng) thì bên nước ngoài tiếp nhận lao động phải hỗ trợ chi phí cho người lao động trước khi xuất cảnh hoặc/và hỗ trợ bằng tiền trong thời gian làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), tổng hỗ trợ bình quân (tính theo tháng) lớn hơn hoặc bằng mức khấu trừ tiền ăn, ở tăng thêm so với mức 2.500 Đài tệ/tháng.

- Đối với ngành nông nghiệp và thuyền viên tàu cá gần bờ: bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày cho người lao động.

- Người lao động được bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc được chi trả chi phí này.

3

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

II. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng

Ngoài các quy định tại điểm 1, 2 và 3 mục I, phần A thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng lao động và hỗ trợ tối thiểu người lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người lao động.

- Mức phí phục vụ tối đa bên nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan - Trung Quốc ) được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có).

B

Chăm sóc người bệnh tại gia đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình

I. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm 6 tháng trở lên

1

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

- Thời gian làm việc mỗi ngày của người lao động đủ để hoàn thành công việc được bên nước ngoài tiếp nhận lao động giao.

- Người lao động được nghỉ ngơi tối thiểu 08 giờ liên tục/ngày và tối thiểu 01 ngày trong 07 ngày làm việc liên tục.

2

An toàn, vệ sinh lao động

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí, đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động và đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động

- Tiền lương cơ bản không thấp hơn 17.000 Đài tệ/tháng. Trường hợp thị trường điều chỉnh tăng tiền lương thì áp dụng theo mức tiền lương mới.

- Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ và ngày lễ không thấp hơn 200% tiền lương ngày làm việc bình thường.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày.

5

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

II. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng

Ngoài các quy định tại điểm 1, 2, 3 và 4 mục I, phần B thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng và hỗ trợ tối thiểu người lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu hợp đồng; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người lao động.

- Mức phí phục vụ tối đa bên nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan- Trung Quốc) được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có).

 

PHỤ LỤC IV.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

I.

Lao động kỹ thuật (thị thực E7)

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này.

3

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Hàn Quốc và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có).

II.

Thuyền viên gần bờ (thị thực E10)

1

Thời hạn hợp đồng lao động

3 năm có thể gia hạn 01 năm 10 tháng

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

3

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng dụng cung cấp miễn phí chỗ ở, chi phí ăn và đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.

4

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

5

Thỏa thuận khác khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Người lao động được đào tạo tại Hàn Quốc sau khi nhập cảnh và trả phí không quá 250 USD/thuyền viên;

- Người lao động trả phí quản lý thuyền viên không quá 1.000 USD/thuyền viên/hợp đồng thời hạn 03 năm và không quá 300 USD/thuyền viên cho thời gian gia hạn 01 năm 10 tháng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, h, k, l, m, n, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Hàn Quốc và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có).

 

PHỤ LỤC V.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG TÂY Á, TRUNG Á VÀ CHÂU PHI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

I

Ngành, nghề giúp việc gia đình (lao động giúp việc nhà, lao động chăm sóc trẻ, lao động làm vườn và lái xe gia đình)

1

Thời hạn hợp đồng lao động

02 năm, có thể gia hạn

2

Số lượng lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động

Thỏa thuận cụ thể loại công việc: giúp việc nhà, nấu ăn; chăm sóc trẻ; làm vườn; lái xe gia đình.

Không quá 50 tuổi

3

Địa điểm làm việc

Người lao động chỉ làm việc tại hộ gia đình trực tiếp của người sử dụng lao động theo địa chỉ đã đăng ký với cơ quan chức năng nước sở tại.

4

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Người lao động được nghỉ 01 ngày/tuần và được nghỉ ít nhất 09 giờ liên tục trong 01 ngày

5

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản từ 350 USD/tháng trở lên;

- Nếu đồng ý làm việc vào ngày nghỉ, ngày lễ theo yêu cầu của người sử dụng, người lao động lao động được nhận tiền làm thêm tối thiểu 15 USD/ngày.

6

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở đảm bảo vệ sinh, riêng tư và 03 bữa ăn đủ dưỡng chất mỗi ngày.

7

Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trường hợp nước tiếp nhận không có quy định bảo hiểm y tế cho người lao động giúp việc gia đình, người sử dụng lao động chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người lao động.

8

Điều kiện chấm dứt hợp đồng của người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn không phải do lỗi của người lao động thì người sử dụng lao động chịu chi phí vé máy bay về nước cho người lao động và đền bù thiệt hại cho người lao động theo thỏa thuận (nếu có).

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn do lỗi của người lao động thì người lao động chịu chi phí vé máy bay về nước và đền bù thiệt hại cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận (nếu có).

9

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho người lao động.

10

Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

11

Thỏa thuận khác khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Người sử dụng lao động chi trả chi phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và chi phí xin thị thực làm việc cho người lao động;

- Trường hợp nước tiếp nhận không có quy định về chế độ bảo hiểm cho người lao động giúp việc gia đình thì người lao động phải được mua bảo hiểm rủi ro trước khi xuất cảnh và người sử dụng lao động chi trả chi phí mua bảo hiểm.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm c, đ, g, l, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu có).

II.

Các ngành, nghề khác

1

Thời hạn hợp đồng lao động

Tối thiểu 01 năm

2

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thời giờ làm việc không quá 9 giờ/ngày, 6 ngày/tuần

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản không thấp hơn 400 USD/tháng (thời gian làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần) đối với trường hợp người lao động được chi trả chi phí ăn.

- Lương cơ bản không thấp hơn 500 USD/tháng (thời gian làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần) đối với trường hợp người lao động không được chi trả chi phí ăn.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở;

- Chi phí ăn do hai bên tự thỏa thuận phù hợp với tiền lương cơ bản tại điểm c);

- Người lao động được cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc được chi trả chi phí này.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, g, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu có).

 

PHỤ LỤC VI.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU VÀ CHÂU ĐẠI DƯƠNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

1

Thời hạn hợp đồng lao động

Tối thiểu 01 năm

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản từ 500 USD/tháng trở lên;

Trường hợp nước tiếp nhận quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy định của nước tiếp nhận;

- Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày hoặc trợ cấp tiền ăn phù hợp với mức sinh hoạt chung tại thời điểm thực hiện hợp đồng và các thiết bị nhà bếp.

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này.

5

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi và lượt về cho người lao động sau khi hoàn thành hợp đồng. Đối với thị trường Liên bang Nga, người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay cho người lao động.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có).

 

PHỤ LỤC VII.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG CHÂU MỸ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản từ 500 USD/tháng trở lên;

Trường hợp nước tiếp nhận quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy định của nước tiếp nhận;

- Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận.

3

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và các thiết bị nhà bếp.

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này.

4

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có).

 

PHỤ LỤC VIII.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TẠI THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC, MA CAO (TRUNG QUỐC) VÀ ĐÔNG NAM Á

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

1

Thời hạn hợp đồng lao động

Tối thiểu 01 năm

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản không thấp hơn mức lương tối thiểu của nước tiếp nhận lao động tại thời điểm ký kết hợp đồng cung ứng lao động;

- Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Đối với lao động giúp việc gia đình, người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày;

- Đối với các ngành, nghề khác tại Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và cung cấp miễn phí tối thiểu 01 bữa ăn cho ngày làm việc; tại khu vực Đông Nam Á, điều kiện ăn, ở, sinh hoạt theo quy định của nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận.

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này cho người lao động tất cả các ngành, nghề.

5

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Đối với thị trường Trung Quốc và Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn lao động.

- Đối với các nước khu vực Đông Nam Á, người lao động được tham gia các chế độ bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận.

6

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng. Đối với ngành nghề giúp việc gia đình thị trường Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam cho người lao động sau khi hoàn thành hợp đồng.

7

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận chi trả (nếu có)

Đối với ngành nghề giúp việc gia đình tại các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho doanh nghiệp Việt Nam.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, m, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động (nếu có).

 

PHỤ LỤC IX.

NỘI DUNG CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC TRÊN BIỂN QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

I

Thuyền viên tàu cá xa bờ

1

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thuyền viên làm 48 giờ/tuần và được nghỉ 01 ngày/tuần.

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Công ước Lao động Hàng hải 2006 (MLC 2006).

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

Tiền lương cơ bản đối với thuyền viên đi làm việc lần đầu không thấp hơn 400 USD/tháng, đối với thuyền viên đi lại không thấp hơn 450 USD/tháng.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí các bữa ăn trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng lao động.

5

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.

6

Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006.

II

Thuyền viên tàu vận tải và nhân viên làm việc trên tàu du lịch

1

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Làm việc 8giờ /ngày; 48 giờ/tuần. Được nghỉ 01 ngày/tuần theo quy định của Công ước MLC 2006.

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Công ước MLC 2006.

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

Các chức danh không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Liên đoàn Công nhân vận tải quốc tế - ITF hoặc các bản thỏa thuận chung được ITF chấp thuận thương lượng.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Thuyền viên được cung cấp các bữa ăn miễn phí và được ở, sinh hoạt trên tàu đảm bảo an toàn, vệ sinh.

5

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.

6

Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006.

 

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật Người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Luật Hoàng Anh

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư