2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và nộp một khoản phí khi được thực hiện yêu cầu này. Vậy mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy mới nhất được áp dụng là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Cháy theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 được hiểu là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản, và ảnh hưởng đến môi trường. Theo đó công tác phòng cháy là quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy. Còn chữa cháy được quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 bao gồm:
“Điều 3
8. Chữa cháy bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy.”
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy có thể kể đến như: cát, chăn chữa cháy, bình chữa cháy dạng bột, bình chữa cháy bằng khí CO2,…
Do đó, khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy thì tổ chức, cá nhân phải nộp phí theo quy định.
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021, tổ chức thu phí kiểm định phòng cháy và chữa cháy đồng thời là tổ chức có thẩm quyền kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy là: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bên cạnh đó, chậm nhất ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Từ ngày 22/02/2021, phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy được áp dụng theo biểu phí ban hành kèm Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021.
STT |
Danh mục phương tiện kiểm định |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
I |
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
|
|
1 |
Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy |
Xe |
130.000 |
2 |
Máy bơm chữa cháy |
Cái |
40.000 |
II |
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
|
|
1 |
Vòi chữa cháy |
Cuộn |
20.000 |
2 |
Lăng chữa cháy |
Cái |
10.000 |
3 |
Đầu nối, trụ nước |
Cái |
30.000 |
4 |
Bình chữa cháy |
Cái |
45.000 |
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Chất tạo sữa bọt chữa cháy |
Kg |
30.000 |
IV |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Tủ trung tâm báo cháy |
Bộ |
30.000 |
2 |
Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố |
Cái |
30.000 |
V |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt |
|
|
1 |
Đầu phun Spinkler/Drencher, van báo động, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy |
Cái |
40.000 |
2 |
Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy |
Bộ |
30.000 |
VI |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
|
|
1 |
Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng, công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy |
Cái
|
40.000 |
2 |
Chai chứa khí |
Bộ |
40.000 |
Lưu ý: Các chi phí nhiên liệu, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về phí và lệ phí
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh