Mức thu phí kiểm định thực vật xuất cảnh, quá cảnh năm 2021 là bao nhiêu?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:42 (GMT+7)

Nêu mức phí kiểm định thực vật xuất cảnh, quá cảnh năm 2021.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015, phí được hiểu là:

“Điều 3

1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.”

Vậy trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, Bộ Tài chính cũng đặt ra các mức phí khác nhau để quản lý và sử dụng cho hiệu quả.

Thực vật quá cảnh, xuất cảnh được coi là hàng hóa quá cảnh được quy định trong Điều 241 Luật Thương mại năm 2005 là:

“Điều 242. Quá cảnh hàng hóa

Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.”

Căn cứ vào Mục III Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và  bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, kể từ ngày 05/07/2021 phí kiểm dịch thực vật xuất cảnh, quá cảnh được áp dụng theo biểu sau:

1. Phí kiểm dịch thực vật đối với lô hàng nhỏ

STT

Nội dung thu

Mức thu (1.000 đồng/lô)

1

Lô hàng thương phẩm đến 10kg

15

2

Lô hàng dùng làm giống đến 01kg

120

3

Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể

25

2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể

STT

Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

Mức thu (1.000 đồng/lô)

1

Từ trên 10 đến dưới 100

57

2

Từ 100 đến 1.000

85

3

Trên 1.000

115

3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng

STT

Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

Mức thu (1.000 đồng/lô)

1

Dưới 1

39

2

Từ 1 đến 5

51

3

Từ 6 đến 10

63

4

Từ 11 đến 15

75

5

Từ 16 đến 20

87

6

Từ 21 đến 25

99

7

Từ 26 đến 30

111

8

Từ 31 đến 35

123

9

Từ 36 đến 40

135

10

Từ 41 đến 45

147

11

Từ 46 đến 50

169

12

Từ 51 đến 60

182

13

Từ 61 đến 70

195

14

Từ 71 đến 80

208

15

Từ 81 đến 90

221

16

Từ 91 đến 100

234

17

Từ 101 đến 120

247

18

Từ 121 đến 140

260

19

Từ 141 đến 160

273

20

Từ 161 đến 180

286

21

Từ 181 đến 200

299

22

Từ 201 đến 230

312

23

Từ 231 đến 260

325

24

Từ 261 đến 290

338

25

Từ 291 đến 320

351

26

Từ 321 đến 350

364

27

Từ 351 đến 400

377

28

Từ 401 đến 450

390

29

Từ 451 đến 500

403

Lưu ý:

- Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

- Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ 0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).

- Lô hàng có khối lượng nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về phí và lệ phí

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư