2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015, phí được hiểu là:
“Điều 3
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.”
Vậy trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, Bộ Tài chính cũng đặt ra các mức phí khác nhau để quản lý và sử dụng cho hiệu quả.
Thực vật quá cảnh, xuất cảnh được coi là hàng hóa quá cảnh được quy định trong Điều 241 Luật Thương mại năm 2005 là:
“Điều 242. Quá cảnh hàng hóa
Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.”
Căn cứ vào Mục III Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, kể từ ngày 05/07/2021 phí kiểm dịch thực vật xuất cảnh, quá cảnh được áp dụng theo biểu sau:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (1.000 đồng/lô) |
1 |
Lô hàng thương phẩm đến 10kg |
15 |
2 |
Lô hàng dùng làm giống đến 01kg |
120 |
3 |
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể |
25 |
STT |
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng/lô) |
1 |
Từ trên 10 đến dưới 100 |
57 |
2 |
Từ 100 đến 1.000 |
85 |
3 |
Trên 1.000 |
115 |
STT |
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng/lô) |
1 |
Dưới 1 |
39 |
2 |
Từ 1 đến 5 |
51 |
3 |
Từ 6 đến 10 |
63 |
4 |
Từ 11 đến 15 |
75 |
5 |
Từ 16 đến 20 |
87 |
6 |
Từ 21 đến 25 |
99 |
7 |
Từ 26 đến 30 |
111 |
8 |
Từ 31 đến 35 |
123 |
9 |
Từ 36 đến 40 |
135 |
10 |
Từ 41 đến 45 |
147 |
11 |
Từ 46 đến 50 |
169 |
12 |
Từ 51 đến 60 |
182 |
13 |
Từ 61 đến 70 |
195 |
14 |
Từ 71 đến 80 |
208 |
15 |
Từ 81 đến 90 |
221 |
16 |
Từ 91 đến 100 |
234 |
17 |
Từ 101 đến 120 |
247 |
18 |
Từ 121 đến 140 |
260 |
19 |
Từ 141 đến 160 |
273 |
20 |
Từ 161 đến 180 |
286 |
21 |
Từ 181 đến 200 |
299 |
22 |
Từ 201 đến 230 |
312 |
23 |
Từ 231 đến 260 |
325 |
24 |
Từ 261 đến 290 |
338 |
25 |
Từ 291 đến 320 |
351 |
26 |
Từ 321 đến 350 |
364 |
27 |
Từ 351 đến 400 |
377 |
28 |
Từ 401 đến 450 |
390 |
29 |
Từ 451 đến 500 |
403 |
Lưu ý:
- Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
- Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ 0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).
- Lô hàng có khối lượng nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về phí và lệ phí
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh