2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Theo Điều 2 Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Vậy mức thu phí này là bao nhiêu. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Hoạt động điện lực theo quy định của Khoản 1 Điều 3 Luật Điện lực năm 2004 là:
“Điều 3
1. Hoạt động điện lực là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan.”
Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động điện lực thì cần xin cấp giấy phép và nộp phí về tổ chức thu phí tại Điều 3 Thông tư số 106/2020/TT-BTC. Theo đó Tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực là Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổ chức này thu phí theo 02 hình thức:
+ Thu trực tiếp: người nộp phí nộp tiền mặt cho tổ chức thu phí.
+ Thu qua tài khoản số: người nộp phí chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020.
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng) |
A |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện |
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
10.400.000 |
II |
Hoạt động phát điện |
|
1 |
Công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời |
|
1.1 |
Công suất đặt dưới 10 MW |
10.600.000 |
1.2 |
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW |
15.000.000 |
1.3 |
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW |
18.000.000 |
1.4 |
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
24.500.000 |
1.5 |
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
28.800.000 |
2 |
Công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn) |
|
2.1 |
Công suất đặt dưới 50 MW |
17.800.000 |
2.2 |
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW |
21.900.000 |
2.3 |
Công suất đặt từ 100 MW trở lên |
28.800.000 |
III |
Hoạt động truyền tải điện |
24.900.000 |
IV |
Hoạt động phân phối điện |
|
1 |
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA |
12.100.000 |
2 |
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA |
13.700.000 |
3 |
Tổng chiều dài dường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA |
18.800.000 |
4 |
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên |
21.800.000 |
V |
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện |
|
|
Công suất đặt dưới 10 MW |
9.700.000 |
|
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 100 MW |
12.100.000 |
|
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
16.200.000 |
|
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
19.200.000 |
VI |
Hoạt động bán buôn điện |
19.200.000 |
VII |
Hoạt động bán lẻ điện |
|
1 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng |
9.700.000 |
2 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 10 GWh/tháng |
12.500.000
|
3 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên |
16.700.000
|
B |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện |
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
800.000 |
2 |
Hoạt động phát điện |
2.100.000 |
3 |
Hoạt động phân phối điện |
800.000 |
4 |
Hoạt động bán lẻ điện |
700.000 |
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về phí và lệ phí
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh