2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước khi tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuộc đối tượng tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong bài viết này, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về nguyên tắc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và cách xác định số thuế phải nộp cho mỗi thửa.
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011, có 03 nguyên tắc đặt ra khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là:
- Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được xác định trong phạm vi một (01) tỉnh.
- Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại cơ quan Thuế nơi có đất chịu thuế.
Nếu người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại cơ quan Thuế do người nộp thuế lựa chọn.
- Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.
Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì số thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi.
Đối với diện tích đất khác nhau, số thuế phải nộp được tính khác nhau theo quy định của Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011.
- Số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) |
= |
Số thuế phát sinh (đồng) |
- |
Số thuế được miễn, giảm nếu có (đồng) |
Trong đó,
Số thuế phát sinh (đồng) |
= |
Diện tích đất tính thuế (m2) |
x |
Giá của 1m2 đất (đồng/m2) |
- Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:
“Điều 8
2.2. Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)”
Trong đó:
Số thuế phát sinh |
= |
Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
x |
Hệ số phân bổ |
x |
Giá của 1m2 đất tương ứng |
x |
Thuế suất (%) |
- Trường hợp đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh |
= |
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) |
x |
Giá của 1m2 đất (đồng) |
x |
Thuế suất (%) |
Trong đó:
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) |
= |
Tổng diện tích đất sử dụng |
x |
Doanh thu hoạt động kinh doanh |
: |
Tổng doanh thu cả năm |
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về thuế đối với đất đai
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh