2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Nghị quyết số 326/UBTVQH14, trong một số trường hợp nhất định, khoản tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án được miễn. Vậy có khi nào các khoản này được giảm không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Căn cứ vào Điều 13 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, trường hợp sau đây sẽ được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án:
“Điều 13
1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.”
Trong đó sự kiện bất khả kháng theo Khoản 1 Điều 156 Bộ Luật Dân sự năm 2015 được hiểu là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Bên cạnh đó, những người thuộc trường hợp trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi:
+ Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án.
+ Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
Lưu ý: Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.
Theo Điều 14 Nghị quyết số 326/UBTVQH14, người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
Nội dung đơn đề nghị:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn.
+ Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn.
+ Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về phí và lệ phí
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh