Quy định về giấy phép kinh doanh cà phê mới nhất 2024

Thứ ba, 02/01/2024, 07:07:36 (GMT+7)

Bài viết trình bày quy định về các loại giấy phép cần có khi kinh doanh cà phê. Luật Hoàng Anh cung cấp dịch vụ uy tín - chất lượng.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Khi thực hiện mở quán cafe thì cần có địa điểm kinh doanh cố định bởi vậy việc mở quán cafe sẽ cần phải có giấy phép kinh doanh. Bên cạnh đó, do kinh doanh cafe thuộc lĩnh vực liên quan đến thực phẩm nên cần có thêm giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Hãy GỌI NGAY đến số điện thoại 0908308123 để được Luật sư doanh nghiệp giỏi tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua nội dung bài viết dưới đây. 

Căn cứ pháp lý

- Luật doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.

Các loại giấy phép cần có khi kinh doanh quán cafe

Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì các trường hợp không cần đăng ký kinh doanh sẽ bao gồm:

 - Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

- Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

- Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định.

Vì vậy, khi thực hiện mở quán cafe thì cần có địa điểm kinh doanh cố định bởi vậy việc mở quán cafe sẽ cần phải có giấy phép kinh doanh. Tùy thuộc mô hình, có thể chọn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh và công ty.

Bên cạnh đó, do kinh doanh cafe thuộc lĩnh vực liên quan đến thực phẩm nên cần có giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Quán cafe kinh doanh ban đầu nhỏ lẻ sẽ không bắt buộc phải xin giấy phép vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Tuy nhiên sẽ phải xin giấy phép nếu:

- Có đăng ký kinh doanh

- Bố trí rõ ràng khu pha chế và khu phục vụ khách hàng

- Có địa điểm kinh doanh cố định, quy mô không phải nhỏ lẻ

- Tần số phục vụ khách hàng hằng ngày cao

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép kinh doanh quán cafe theo mô hình hộ kinh doanh

*Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ, khi tiến hành đăng ký kinh doanh quán cafe theo mô hình hộ kinh doanh, cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (quy định tại Phụ lục III-1 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm các nội dung sau:Tên hộ kinh doanh, địa điểm, số điện thoại; Họ tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước người đứng đầu hộ kinh doanh; Ngành nghề kinh doanh: thực phẩm; Số vốn kinh doanh; Số lao động sử dụng.

- Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

*Thủ tục đăng ký:

Hồ sơ sau khi được chuẩn bị đầy đủ sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đó là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Huyện. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép kinh doanh quán cafe theo loại hình doanh nghiệp

*Thành phần hồ sơ

Tùy loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mà thành phần hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể: 

- Đối với doanh nghiệp tư nhân (Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ bao gồm: 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần (Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP) :

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

- Đối với công ty TNHH 1 thành viên (Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP): 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

*Thủ tục đăng ký: 

Hồ sơ sau khi được chuẩn bị đầy đủ sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đó là Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. 

Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

*Thành phần hồ sơ: 

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

*Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm - Sở Y tế; cơ quan thuộc UBND quận, huyện hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền.

 

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Một số lưu ý khi kinh doanh mở quán cà phê 

1. Trường hợp nào bán cafe không cần đăng ký kinh doanh?

Nếu kinh doanh bán cafe theo hình thức buôn bán dạo, buôn bán hàng nước không có địa điểm cố định thì không cần phải đăng ký giấy phép kinh doanh quán cafe. Điều này được quy định tại Điều 3, Nghị định 39/2007/NĐ-CP.

2. Bán quán cafe không làm giấy phép đăng ký kinh doanh có bị phạt không?

 Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 185/2013/NĐ-CP, mức xử phạt khi bán cafe không đăng ký kinh doanh được quy định từ 500.000 đồng đến 10.000.000 đồng tùy vào mức độ vi phạm.

3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán cafe

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 100.000 VNĐ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm là 150.000đ/lần. Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/1 lần/ 1 cơ sở.

Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh quán cà phê của Luật Hoàng Anh 

Trên đây là nội dung tư vấn quy định pháp luật về kinh doanh quán cà phê theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp có thắc mắc, cần tư vấn pháp luật, hãy  LIÊN HỆ NGAY 0908308123 với  Công ty Luật Hoàng Anh để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ với CHI PHÍ TỐT NHẤT. 

Các Luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, đã từng tư vấn và cung cấp dịch vụ cho nhiều doanh nghiệp, cá nhân sẽ đáp ứng yêu cầu của Khách hàng một cách NHANH CHÓNG - HIỆU QUẢ - UY TÍN nhất 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư