Quy trình giải quyết hồ sơ hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:58 (GMT+7)

Điều 16,17 Luật Cạnh tranh 2018 Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, yêu cầu bổ sung thông tin, tài liệu

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Cạnh tranh là động lực phát triển không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, đa ngành nghề, đa dạng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Và trong hoạt động cạnh tranh, có những thỏa thuận gây hạn chế cạnh tranh, có thỏa thuận khuyến khích cạnh tranh những cũng có những thỏa thuận trung tính, không khuyến khích cạnh tranh nhưng cũng không hạn chế cạnh tranh. Vì thế vai trò của nhà nước trong việc điều tiết cạnh tranh là vô cùng quan trọng, nhà nước cần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo các doanh nghiệp không thao túng thị trường. Bộ Công thương là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh, tức là cơ quan chức năng cao nhất chịu trách nhiệm về xử lý các vụ việc cạnh tranh, từ đây sẽ chi phối các hoạt động của cơ quan cấp dưới. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là cơ quan thuộc Bộ Công Thương, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Ủy ban tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cạnh tranh ...

Hồ sơ hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

Doanh nghiệp dự định tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm những thuộc trường hợp được miễn trừ sẽ nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ tại Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia.

Hồ sơ gồm có các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 15 Luật Cạnh tranh năm 2018 như sau:

- Đơn đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hành chế cạnh tranh (mẫu của Uỷ Ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành);

- Dự thảo nội dung thoả thuận giữa các bên;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm;

- Bản sao Điều lệ của hiệp hội ngành, nghề (nếu có sự tham gia của hiệp hội ngành, nghề);

- Báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ hoặc báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có xác nhận của tổ chức kiểm toán theo quy định của pháp luật;

- Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng các điều kiện được miễn trừ và chứng cứ chứng minh;

- Văn bản uỷ quyền của các bên tham gia thoả thuận cho bên đại diện (nếu có).

Quy trình giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

- Doanh nghiệp tham gia thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm nộp hồ sơ theo quy định nêu trên tới Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định.

- Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Cụ thể tại Điều 16 của Luật Cạnh tranh năm 2018 quy định về thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm như sau:

Điều 16. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

1. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo.

Khi kết thúc thời hạn mà bên được yêu cầu không sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ không đầy đủ theo yêu cầu thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ.

3. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, bên nộp hồ sơ phải nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

4. Hồ sơ được thụ lý kể từ thời điểm bên nộp hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định hồ sơ.”

Nếu nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, bên nộp hồ sơ phải nộp phí thẩm định theo quy định.

- Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia thụ lý hồ sơ sau khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thẩm định.

Trong quá trình thụ lý, Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia có thể yêu cầu bên nộp bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm đang đề nghị hưởng miễn trừ, cụ thể tại Điều 17 Luật này như sau:

Điều 17. Yêu cầu bổ sung thông tin, tài liệu đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm

1. Sau khi thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

2. Trường hợp bên được yêu cầu không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét, quyết định trên cơ sở thông tin, tài liệu đã có.”

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về nội dung của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm đang được đề nghị hưởng miễn trừ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc tham vấn ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân được tham vấn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan về nội dung được tham vấn.

- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ra quyết định về việc hưởng miễn trừ. Quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ của các bên tham gia thỏa thuận;

+ Nội dung của thỏa thuận được thực hiện;

+ Điều kiện và nghĩa vụ của các bên tham gia thỏa thuận;

+ Thời hạn hưởng miễn trừ.

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Cạnh tranh năm 2018

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư