Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Uỷ ban nhân dân cấp xã và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn được quy định như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:36 (GMT+7)

Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Uỷ ban nhân dân cấp xã và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Việc kết hôn được công nhận thì nam, nữ phải tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy chứng nhận kết hôn. Trong bài viết này, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về thẩm quyền đăng ký kết hôn của Uỷ ban nhân dân cấp xã và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Uỷ ban nhân dân xã và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

Căn cứ pháp lý: Điều 17 Luật Hộ tịch 2014

Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Uỷ ban nhân dân xã

Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Đăng ký kết hôn là thủ tục do pháp luật quy định nhằm công nhận việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ khi kết hôn. Theo đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ sẽ có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, là cơ quan hành chính nhà nước thuộc nhánh quyền lực hành pháp tại địa phương, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định: “ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này”

Khoản 2 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

+ Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

Ví dụ về giấy tờ chứng minh nhân thân như: hộ chiếu, căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân,....

+ Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

Đây là mốc thời gian xác định ngày nam, nữ xác lập quan hệ vợ chồng, phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.

+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện).

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật Hộ tịch

Luật Hoàng Anh

 

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư