Các trường hợp nào người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? (Phần 1)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:17 (GMT+7)

Các trường hợp người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội một lần (Phần 1)

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Các trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội

1.1. Người lao động trong nước

Theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, các chủ thể sau tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng chế độ hưu trí (trong đó có hưu trí, bảo hiểm xã hội một lần):

- Người làm việc theo hợp đồng lao động (hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng – nay là hợp đồng lao động có thời hạn)

- Cán bộ, công chức, viên chức

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

- Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

1.2. Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài

Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài (mà tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc) theo hợp đồng lao động như sau:

- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề

- Hợp đồng cá nhân

2. Các trường hợp người lao động trên khi có yêu cầu được hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Các trường hợp trên người lao động đều có thể hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần khi nghỉ hưu nếu có yêu cầu, thỏa mãn các điều kiện cần thiết và thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ:

2.1. Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội

2.1.1. Xác định tuổi hưởng lương hưu

Theo Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, người lao động đủ tuổi hưởng lương hưu theo Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động như sau:

a. Đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường

(i) Người lao động bình thường

- Năm 2021 là 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với người lao động nữ.

- Bắt đầu từ năm 2022, mỗi năm tăng tuổi nghỉ hưu thêm 03 tháng đối với người lao động nam và 04 tháng đối với người lao động nữ

- Từ năm 2028 trở về sau, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam được giữ nguyên là 62 tuổi

- Từ năm 2035 trở về sau, tuổi nghỉ hưu của người lao động nữ được giữ nguyên là 60 tuổi

(ii) Người lao động thuộc nhóm quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động thông thường được nghỉ hưu, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.

Tức, tuổi đủ để được hưởng lương hưu của nhóm quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan này là kém 05 tuổi so với số tuổi hưởng lương hưu ở phần (i)

b. Đối với người lao động làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)

(i) Đối với người lao động bình thường

Đối với những người lao động thuộc nhóm sau thì có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu thông thường không quá 05 tuổi tại thời điểm nghỉ hưu, trong đó bao gồm cả thời gian làm việc tại nơi làm việc có phụ cấp khu vực số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021:

- Làm việc từ đủ 15 năm trở lên đối với các công việc, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Làm việc từ đủ 15 năm trở lên tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Làm việc từ đủ 15 năm trở lên cộng gộp cả thời gian làm việc, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

(ii) Đối với người lao động thuộc nhóm quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan

Những người lao động thuộc nhóm này mà đang làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được nghỉ hưu sớm hơn tối đa 05 so với tuổi nghỉ hưu của người lao động thông thường làm công việc, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm), làm việc ở nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt nhưng phải thỏa mãn điều kiện:

Đã có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (theo Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

2.1.2. Số năm đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ

- Đối với người lao động thuộc các trường hợp người lao động bình thường, người lao động thuộc nhóm quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chưa đủ 20 năm

- Đối với người lao động là người lao động hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội tham gia bảo hiểm xã hội chưa đủ 15 năm

Trong cả 2 trường hợp trên, người lao động không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Xem thêm:

Các trường hợp nào người lao động được hưởng hưởng bảo hiểm xã hội một lần? (Phần 2)

Tổng hợp bài viết về Luật bảo hiểm xã hội

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư