2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Theo Điều 3 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, người lao động nữ mang thai hộ được hưởng các chế độ sau:
- Chế độ khám thai cho người lao động nữ mang thai
- Chế độ cho người sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Chế độ cho người mang thai hộ
a. Điều kiện
Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, người lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ khám khái thai khi:
- Đóng bảo hiểm bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản
- Đang trong quá trình mang thai
- Có giấy chứng nhận của cơ sở khám, chữa bệnh mà người lao động đến khám thai
b. Thời gian nghỉ khám thai
Người lao động nữ mang thai được nghỉ 05 lần trong thời kỳ mang thai (không trong thời gian nghỉ thai sản trước khi sinh)
- Trường hợp bình thường, mỗi lần người lao động nghỉ 01 ngày
- Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai
Thời gian nghỉ không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hằng tuần
a. Điều kiện
Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động muốn được hưởng chế độ cho người khám thai phải thỏa mãn điều kiện:
- Đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trước khi nghỉ khám thai
- Nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội phải từ 01 tháng trở lên
b. Mức hưởng chế độ khám thai
- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trước khi khám thai: Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động được hưởng 100% bình quân mức lương đóng bảo hiểm của 06 tháng trước khi nghỉ khám thai. Tức là:
Mức hưởng chế độ khám thai (theo đơn vị tháng) = (Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 06 trước khi khám thai + Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 05 trước khi khám thai +…+ Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 01 trước khi khám thai)/6
- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng: Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, trường hợp này mức hưởng khám thai của người lao động là 100% bình quân mức lương đóng bảo hiểm xã hội của các tháng tham gia bảo hiểm xã hội, tức là:
Mức hưởng chế độ khám thai (theo đơn vị tháng) = Tổng lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động /số tháng đóng bảo hiểm xã hội
Tuy nhiên, thời gian nghỉ khám thai của người lao động chỉ tính theo ngày, không tính theo đơn vị tháng, nên theo Khoản 2 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức hưởng chế độ khám thai của người lao động là:
Mức hưởng chế độ khám thai của người lao động theo đơn vị ngày = Mức hưởng chế độ khám thai theo đơn vị tháng / 24 ngày
Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ:
a. Điều kiện:
- Người lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản
- Đang trong thời gian mang thai hộ hoặc mới sinh con mà con chết
- Thực hiện nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
b. Thời gian nghỉ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
Thời gian nghỉ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý phụ thuộc vào tuổi của thai nhi:
- 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi
- 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi
- 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi
- 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên
Thời gian nghỉ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần
a. Điều kiện
Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động muốn được hưởng chế độ cho người sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý phải thỏa mãn điều kiện:
- Đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trước khi nghỉ do sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội phải từ 01 tháng trở lên
b. Mức hưởng
Tương tự như đối với trường hợp người lao động khám thai, theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức hưởng chế độ theo tháng bao gồm:
Mức hưởng chế độ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý (theo đơn vị tháng) = (Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 06 trước khi nghỉ + Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 05 trước khi nghỉ +…+ Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 01 trước khi nghỉ)/6
Hoặc trong trường hợp người lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng
Mức hưởng chế độ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý (theo đơn vị tháng) = Tổng lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động /số tháng đóng bảo hiểm xã hội
Tuy nhiên, theo Điểm c Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức hưởng chế độ cho người sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý theo đơn vị ngày là:
Mức hưởng chế độ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý của người lao động theo đơn vị ngày = Mức hưởng chế độ sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý theo đơn vị tháng / 30 ngày
Xem thêm:
Chế độ thai sản cho người lao động mang thai hộ như thế nào? (Phần 2)
Tổng hợp bài viết về Luật bảo hiểm xã hội
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh