2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Nếu như trong phần trước chúng tôi đã trình bày về các mô hình tổ chức quản lý dự án và điều kiện năng năng lực của Tổ chức tư vấn quản lý dự án, thì trong phần này, chúng tôi sẽ tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn về điều kiện năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, cụ thể như sau:
Xem thêm:
Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì? (P1)
Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì? (P2)
Khoản 2, Điều 62, Luật Xây dựng năm 2014 quy định ban quản lý dự án, tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật xây dựng năm 2014, cụ thể:
a. Điều kiện năng lực chung của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ tại Khoản 2, Điều 152, Luật Xây dựng năm 2014, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực hoặc của chủ đầu tư đối với Ban quản lý dự án do mình thành lập;
+ Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án;
+ Có cơ cấu tổ chức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý dự án; có trụ sở, văn phòng làm việc ổn định;
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng, cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn của công tác quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, có kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.
b. Điều kiện năng lực cụ thể của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Để làm rõ hơn các điều kiện trên, Điều 64, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 31, Điều 1, Nghị định 100/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về điều kiện năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
- Điều kiện năng lực của giám đốc quản lý dự án
Giám đốc quản lý dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể. (quy định tại Khoản 17, Điều 3, Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
Căn cứ tại Khoản 13, Điều 1, Nghị định 100/2018/NĐ-CP, điều kiện năng lực của giám đốc quản lý dự án được quy định như sau:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với loại và quy mô dự án, cụ thể:
+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án:
Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên
- Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận
Xem thêm:
Tổng hợp các bài viết về Luật Xây dựng
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh