2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là một trong những thủ tục về doanh nghiệp phổ biến và được nhiều người có nhu cầu thực hiện. Hiện nay, vấn đề này được quy định tại Chương VI, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, và nếu như quý khách hàng đang có mong muốn tìm hiểu về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, cụ thể:
- Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được cập nhật mới nhất hiện nay?
- Băn khoăn về việc thay đổi trụ sở chính công ty, chuyển trong phạm vi một tỉnh hay từ tỉnh này qua tỉnh khác thì thực hiện như thế nào?
- Việc thay đổi vốn điều lệ đã đăng ký phải tiến hành như thế nào trong từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện để tăng giảm vốn điều lệ hiện nay?
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể thay đổi được không và việc thay đổi ấy có tác động đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp?
- Muốn bổ sung và rút bớt các ngành nghề kinh doanh liệu có được không? Quy định về các ngành nghề ấy như thế nào?
- Đối với các thành viên góp vốn, việc thay đổi phải đáp ứng những điều kiện gì? Thủ tục ra sao, trình tự thực hiện thế theo quy định hiện hành?,…
Hãy để Luật Hoàng Anh – đơn vị tư vấn pháp luật chuyên nghiệp – giải đáp, trả lời cho các câu hỏi trên, và cung cấp dịch vụ trọn gói về thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho Quý Khách hàng!
Với chi phí hợp lý và không cần phải mất thời gian đi lại, dựa trên hợp đồng đã ký và những thông tin cung cấp cho chúng tôi với Quý Khách hàng, Luật Hoàng Anh cam kết đảm bảo 100% hoàn thành thủ tục và chịu trách nhiệm đối với kết quả thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Sau khi thực hiện xong công việc được giao, chúng tôi sẽ hoàn trả cho Quý Khách hàng các sản phẩm sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã thay đổi nội dung (bản gốc);
2. Toàn bộ hồ sơ đăng thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Đơn thông báo thay đổi nội dung, quyết định của chủ sở hữu, biên bản họp và quyết định của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị, giấy ủy quyền…(bản scan);
3. Hợp đồng dịch vụ với Luật Hoàng Anh và hóa đơn giá trị gia tăng;
4. Đăng bố cáo thay đổi nội dung đăng ký Doanh nghiệp theo quy định pháp luật;
5. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
a. Hồ sơ cần chuẩn bị
Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh thì gồm thêm: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Đối với công ty cổ phần thì Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Đối với công ty TNHH một thành viên thì nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với về việc đổi tên doanh nghiệp.
b. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Và tên của doanh nghiệp phải đáp ứng đủ những điều kiện sau:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp; Tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
a. Hồ sơ cần chuẩn bị
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh thì gồm thêm: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Đối với công ty cổ phần thì Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Đối với công ty TNHH một thành viên thì nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
b. Điều kiện về trụ sở chính doanh nghiệp
- Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Xem thêm: Thủ tục thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp
a. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
Đối với công ty TNHH một thành viên: Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
Đối với công ty cổ phần: Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì cần có thêm: Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
b. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
- Trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì phải có Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Đăng ký tăng vốn điều lệ qua chào bán cổ phần của công ty cổ phần
Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.
Lưu ý: Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
1.4 Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Đối với thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần
a. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Đối với công ty cổ phần:
+ Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty: Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
+ Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị.
b. Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật
Là một trong các cá nhân sau đây:
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu
- Đối với công ty cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu
Lưu ý:
- Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình thì người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là người được Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền.
- Trường hợp không có thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là người được bầu tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định.
- Đối với trường hợp công ty TNHH có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì hồ sơ bao gồm:
+ Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
+ Bản sao văn bản xác nhận việc người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
Xem thêm: Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh thì gồm thêm: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
- Đối với công ty cổ phần thì Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
- Đối với công ty TNHH một thành viên thì nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
1.6 Thay đổi thành viên đối với từng loại hình doanh nghiệp
a. Thay đổi thành viên hợp danh
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên hợp danh mới.
b. Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:
Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp là người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật dân sự, hồ sơ bao gồm:
Trường hợp người được tặng người được tặng cho không thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật dân sự quy định, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên khi thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán được Hội đồng thành viên chấp thuận trở thành thành viên công ty, hồ sơ bao gồm:
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi thành viên do thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ và người nhận thanh toán sử dụng phần vốn góp đó để chào bán và chuyển nhượng cho người khác, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ gồm:
c. Thay đổi chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên
- Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ bao gồm:
d. Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
- Trường hợp đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân khi bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
e. Thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp tặng cho, thừa kế cổ phần, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp công ty cổ phần chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định thì hồ sơ bao gồm:
1.7 Thay đổi nội dung đăng ký thuế
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:
- Lưu ý: Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan
1.8 Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì cần: Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
- Trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo phải có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
2.1 Các hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị
Đối với các hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị, Quý Khách hàng dựa vào những trường hợp mà mình muốn thay đổi cho doanh nghiệp của mình, thì hồ sơ sẽ được chuẩn bị tùy theo từng mục được chúng tôi đề cập ở trên.
2.2 Trình tự, thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
a. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Khi chuẩn bị được đầy đủ các hồ sơ theo quy định của pháp luật theo đúng các loại hình doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b. Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
c. Nhận kết quả
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký từ chối cấp Giấy thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
2.3 Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
2.4 Thời gian thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo thay đổi
Xem thêm: Quy định của pháp luật về thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
3. Phạm vi cung cấp dịch vụ và phương thức liên lạc
Phạm vi cung cấp dịch vụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Khi cần thực hiện dịch vụ, Quý Khách hàng có thể liên lạc với Luật Hoàng Anh qua những phương thức tư vấn sau:
- Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0908 308 123 để được Luật sư tư vấn qua điện thoại.
- Tư vấn qua thư điện tử (email): Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử luatsu@luathoanganh.vn để được tư vấn, phản hồi qua thư điện tử.
- Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử luatsu@luathoanganh.vn. Luật Hoàng Anh sẽ soạn thảo văn bản, ký bởi luật sư phụ trách, đóng dấu Công ty Luật và gửi bản cứng đến địa chỉ của Quý Khách hàng. Quý Khách hàng có thể sử dụng văn bản tư vấn của Luật Hoàng Anh trong quá trình làm việc với đối tác, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các bên liên quan.
- Tư vấn trực tiếp: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0908 308 123 đặt lịch hẹn gặp Luật sư tại văn phòng để được tư vấn trực tiếp.
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh