2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Bạn đang muốn thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Bắc Kạn? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây để tiết kiệm thời gian và chi phí nhé.
Trước hết, Luật Hoàng Anh xin giới thiệu sơ bộ về tỉnh Bắc Kạn trước khi thực hiện tư vấn thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm nội địa vùng Đông Bắc Bắc Bộ; phía Bắc giáp các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, Thạch An, tỉnh Cao Bằng; phía Đông giáp các huyện Tràng Định, Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn; phía Nam giáp các huyện Võ Nhai, Phú Lương, Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; phía Tây giáp các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính, trong đó có 01 thành phố (thành phố Bắc Kạn) và 07 huyện (Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm) với 108 xã, phường, thị trấn.
Dân số Bắc Kạn khoảng 313.905 người, đứng thứ 63 trên cả nước. Trong đó, dân tộc Kinh có 37.615 người, chiếm 11,98%; dân tộc Tày có 165.055 người, chiếm 52,58%; dân tộc Nùng có 28.709 người, chiếm 9,15%; dân tộc Dao có 56.063 người, chiếm 17,86%; dân tộc Mông có 22.607 người, chiếm 7,20%, dân tộc Sán Chay là 1.680 người, chiếm 0,54%; còn lại là dân tộc khác có 2.176 người, chiếm 0,69%. Mật độ dân số là 65 người/km2.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm đạt 6,5-7%; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt hơn 62 triệu đồng; trồng rừng bình quân 3.500 ha/năm; có 56 xã đạt chuẩn nông thôn mới; tổng mức lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 11.200 tỷ đồng.
Phấn đấu đến 2025, 100% cơ quan hành chính Nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp vị trí việc làm; 100% cán bộ cấp xã có trình độ từ trung cấp trở lên; tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh mức độ 4 đạt 80%.
Vậy, thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại Bắc Kạn thực hiện trong bao lâu, có khó khăn, vướng mắc gì không? Quy định của pháp luật về việc đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ như thế nào?
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. Bí quyết là thông tin được tích lũy, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ. Bí quyết bao gồm bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ. Theo đó:
Hợp đồng chuyển giao công nghệ là văn bản ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
Các công nghệ hạn chế chuyển giao phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Xem thêm: Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Xem thêm: Danh mục công nghệ cấm chuyển giao
Các công nghệ phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là các công nghệ được chuyển giao theo các hình thức:
a) Dự án đầu tư;
b) Góp vốn bằng công nghệ;
c) Nhượng quyền thương mại;
d) Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Mua, bán máy móc, thiết bị đi kèm các đối tượng của công nghệ;
mà thuộc một trong những trường hợp sau đây: (i) Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam; (ii) Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; (iii) Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Các công nghệ khuyến khích đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là các công nghệ không thuộc trường hợp phải đăng ký nêu ở trên.
1. Được hạch toán chi phí hợp lý, hợp lệ pháp sinh từ hợp đồng chuyển giao công nghệ đã đăng ký. Trường hợp chuyển giao công nghệ thuộc đối tượng phải đăng ký nhưng không tiến hành đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì có thể chi phí chuyển giao công nghệ không được cơ quan thuế công nhận là chi phí hợp lý.
2. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc địa bàn, lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ với tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Doanh nghiệp được sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp để đầu tư, đối ứng vốn, nhận vốn đối ứng đầu tư cho đổi mới công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của mình và thực hiện nội dung chi khác theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.
4. Quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền khác phát sinh từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đối tượng sở hữu trí tuệ có thể xác định được giá trị là quyền tài sản.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, tổ chức tín dụng được nhận quyền tài sản quy định tại khoản này để bảo đảm cho giao dịch vay vốn đầu tư cho các dự án khoa học và công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển sản xuất, kinh doanh từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
5. Nhà nước khuyến khích các hình thức hợp tác giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức, cá nhân để triển khai các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, hoạt động nghiên cứu chung.
6. Doanh nghiệp đầu tư cho cơ sở vật chất - kỹ thuật hoạt động giải mã công nghệ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc giải mã công nghệ được hưởng các ưu đãi sau đây:
a) Hỗ trợ vốn, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay vốn từ Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, tổ chức tín dụng;
b) Các hỗ trợ, ưu đãi khác theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo chức năng nhiệm vụ của mình tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ.
2. Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
3. Các hồ sơ về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến công nghệ chuyển giao (nếu có).
4. Hồ sơ pháp lý của bên giao và bên nhận công nghệ.
5. Các hồ sơ liên quan khác.
Trường hợp không có tài liệu bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm những nội dung chính sau:
1. Tên công nghệ được chuyển giao.
2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
3. Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
4. Phương thức chuyển giao công nghệ.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
6. Giá, phương thức thanh toán.
7. Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
10. Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
11. Phạt vi phạm hợp đồng.
12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
13. Cơ quan giải quyết tranh chấp.
14. Nội dung khác do các bên thỏa thuận.
1. Giá công nghệ chuyển giao do các bên thỏa thuận. Việc thanh toán giá công nghệ chuyển giao được thực hiện bằng phương thức sau đây:
- Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa;
- Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh;
- Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần;
- Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận trước thuế của bên nhận;
- Phương thức thanh toán khác do các bên thỏa thuận.
2. Giá công nghệ chuyển giao phải được kiểm toán và thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và giá trong trường hợp sau đây:
- Giữa các bên mà một hoặc nhiều bên có vốn nhà nước;
- Giữa các bên có quan hệ theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
- Giữa các bên có quan hệ liên kết theo quy định của pháp luật về thuế.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, tùy trường hợp cụ thể.
Địa chỉ của Bộ Khoa học Công nghệ:
113 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Địa chỉ của Sở Khoa học Công nghệ Bắc Kạn:
Số 3, đường Trường Chinh, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
a) Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
b) Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
a) Mức thu phí thẩm định đối với xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (cấp phép sơ bộ) là 10 (mười) triệu đồng.
b) Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được tính theo mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký (nêu ở trên).
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ bổ sung;
3. Trường hợp hồ sơ có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung;
4. Trường hợp từ chối, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xem thêm: 77 bài viết, câu hỏi về công nghệ và chuyển giao công nghệ
Trường hợp không thể tự thực hiện được thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, bạn có thể liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cáp dịch vụ. Mức phí dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau, nhưng theo kinh nghiệm đã thực hiện thủ tục đăng ký tại các tỉnh như Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hà Nam... thì mức phí dịch vụ tối thiểu là 15 triệu đồng.
Mức phí dịch vụ đã bao gồm:
- Soạn thảo Hợp đồng chuyển giao công nghệ để hai bên ký kết;
- Soạn thảo, chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Thực hiện các công việc cần thiết để đạt được Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Mức phí dịch vụ chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%;
- Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Phí công chứng, dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự.
Luật Hoàng Anh là tên viết tắt của Công ty Luật TNHH HOANGANH IBC, là công ty Luật được Sở Tư pháp thành phố Bắc Kạn cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số 01021810/TP/ĐKHĐ, có trụ sở tại Số 2, Ngõ 84 Trần Quang Diệu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Bắc Kạn; hoạt động trong các lĩnh vực: Tham gia tố tụng, Tư vấn pháp luật, Đại diện ngoài tố tụng, Dịch vụ pháp lý khác.
Luật Hoàng Anh được sáng lập bởi những thành viên có đầy đủ Chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp, có Thẻ Luật sư do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp, và hiện là thành viên của Đoàn Luật sư thành phố Bắc Kạn.
Các thành viên sáng lập của Luật Hoàng Anh đều đã có trên 10 năm kinh nghiệm, gắn bó với nghề Luật; có sự am hiểu nhất định về hệ thống pháp luật Việt Nam; có khả năng nắm bắt được chính xác vấn đề cần giải quyết và yêu cầu của khách hàng qua từng vụ việc; có nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương và Trung ương, các cơ quan tư pháp như Tòa án, Viện Kiểm sát, cơ quan Thi hành án, cơ quan cảnh sát điều tra.
- Đồng hành cùng Thân chủ;
- Uy tín, Tin cậy, Bảo mật;
- Dịch vụ pháp lý tốt số 2 tại Việt Nam.
Với năng lực của mình, Luật Hoàng Anh tin tưởng sẽ đáp ứng được các yêu cầu của Quý khách hàng trong khuôn khổ của pháp luật Việt Nam. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
Hotline: 0908 308 123
Website: https://luathoanganh.vn
Câu 1: Công nghệ hạn chế chuyển giao là những công nghệ nào?
Trả lời:
Các công nghệ hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước là:
a) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;
b) Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;
d) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;
e) Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;
g) Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.
Công nghệ hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau đây:
a) Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;
b) Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.
Câu 2: Các trường hợp không phải đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ?
Trả lời: Điều 31 Luật chuyển giao công nghệ 2017 quy định các trường hợp phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Do vậy, các trường hợp chuyển giao công nghệ không thuộc trường hợp quy định tại Điều 31 thì không bắt buộc phải đăng ký, như: chuyển giao công nghệ trong nước không sử dụng vốn nhà nước.
Câu 3: Bí quyết là gì?
Trả lời: Bí quyết là thông tin được tích lũy, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ. Bí quyết bao gồm bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ.
Câu 4: Phí thẩm định khi thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ là bao nhiêu?
Trả lời: Điều 4 Thông tư 169/2016/TT/BTC quy định mức thu phí thẩm định để thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. Theo đó, mức phí phụ thuộc vào tổng giá trị hợp đồng, tuy nhiên, mức tối thiểu là 05 triệu đồng và mức tối đa là 10 triệu đồng.
Câu 5: Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ bị mất hoặc rách, nát, hư hỏng, bạn cần làm gì?
Trả lời: Bạn cần liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận để thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Câu 6: Có quy định nào về thời hạn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ không?
Trả lời: CÓ. Trong thời hạn 90 NGÀY kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Câu 7: Công nghệ cao là gì?
Trả lời: Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
Câu 8: Chuyển giao công nghệ là chuyển giao những đối tượng nào?
Trả lời: Công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng sau đây:
a) Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
b) Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
c) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
d) Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c nêu trên.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh