03 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ đối với đất khai hoang là gì?(P3)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:46 (GMT+7)

Bài viết trình bày về việc xác định lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi làm Sổ đỏ đối với đất khai hoang

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Như đã phân tích, khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với đất khai hoang, hộ gia đình, cá nhân cần phải nộp 03 khoản tiền bao gồm: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận. 

Nếu như trong phần trước chúng tôi đã trình bày về việc xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất khai hoang trong trường hợp đất đã sử dụng từ trước ngày 15/10/1993, đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 và đất đã sử dụng từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014, thì trong phần này, chúng tôi trình bày về việc xác định lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi làm Sổ đỏ với đất khai hoang, cụ thể: 

Xem thêm: 

03 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ đối với đất khai hoang là gì?(P1)

03 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ đối với đất khai hoang là gì?(P2)

2. Lệ phí trước bạ 

a. Khái niệm lệ phí trước bạ 

Khoản 2, Điều 3, Luật Phí và lệ phí năm 2015 quy định: 

Điều 3. Giải thích từ ngữ

2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

 

Khoản 1, Điều 2, Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định một trong các đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ đó là nhà, đất.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 3, Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Từ các quy định trên, có thể hiểu, lệ phí trước bạ đối với đất khai hoang là khoản tiền mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng mảnh đất khai hoang đó phải nộp khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đối với đất khai hoang. 

b. Trường hợp miễn lệ phí trước bạ đối với đất khai hoang  

Khoản 6, Điều 9, Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về việc miễn lệ phí trước bạ đối với đất khai hoang như sau: 

Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được miễn lệ phí trước bạ. 

c. Cách tính lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không được miễn 

Căn cứ tại khoản 1, Điều 6, và Khoản 1, Điều 7, Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ cá nhân, hộ gia đình phải nộp khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận được tính như sau: 

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

Trong đó: 

- 0,5% là mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % được quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định 140/2016/NĐ-CP

- Giá 1m2 tại Bảng giá đất là Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ 

- Diện tích: Là diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận. 

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận 

a. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là gì?

Căn cứ tại Khoản 5, Điều 3, Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận uyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. 

Điểm đ, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

b. Căn cứ xác định lệ phí cấp Giấy chứng nhận 

Điểm đ, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định : Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Xem thêm: 

Tổng hợp các bài viết về Luật Xây dựng

Luật Hoàng Anh 

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư