2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Người lao động được hưởng hưu thuộc một trong 02 trường hợp sau:
- Trường hợp người lao động chỉ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì người lao động phải đủ tuổi để hưởng lương hưu (theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động số 45/2014/QH13 ngày 20/11/2019) và tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên
- Trường hợp người lao động vừa có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động phải thỏa mãn các điều kiện hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Xem thêm:
Điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc như thế nào? (Phần 1)
Điều kiện hưởng lương hưu từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc như thế nào? (Phần 2)
Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động như thế nào? (Phần 1)
Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động như thế nào? (Phần 2)
Theo Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, thời điểm hưởng lương hưu của người lao động thuộc một trong 02 trường hợp trên là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Ví dụ: Người lao động A tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, đủ điều kiện về tuổi (60 tuổi 30 tháng đối với người lao động nam năm 2021) và 30 năm tham gia bảo hiểm xã hội. Sinh nhật người lao động là ngày 20/08/2021 là thời điểm người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu (do đủ tuổi) nên thời điểm người lao động được hưởng lương hưu là ngày 01/09/2021.
Trong trường hợp này, theo Điểm b Khoản 1 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là vào ngày 01/01 của năm liền kề sau năm người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Ví dụ: Người lao động nam B không xác định được ngày sinh, tháng sinh, mà chỉ xác định được sinh năm 1962. Thì ngày 01/01/2023 được xác định là thời điểm người lao động hưởng lương hưu (do năm người lao động B đủ tuổi là năm 2022, tức 60 tuổi 06 tháng).
Đối với người lao động đã đủ điều kiện để hưởng lương hưu nhưng vẫn tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và có yêu cầu hưởng lương hưu.
Ví dụ: Người lao động C đủ tuổi hưởng lương hưu (và đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội) vào tháng 05/2018 nhưng vẫn tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Đến tháng 05/2021 người lao động C dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và có yêu cầu hưởng lương hưu. Thời điểm người lao động C được hưởng lương hưu là ngày 01/06/2021.
Đây là trường hợp người lao động đã đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội (không quá 10 năm chưa đóng bảo hiểm xã hội – 120 tháng), người lao động được lựa chọn đóng một lần cho đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu (Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Trong trường hợp này, dựa trên Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho những năm còn thiếu.
Ví dụ: Người lao động D tháng 04/2021 đủ tuổi hưởng lương hưu, nhưng còn thiếu 03 năm đóng bảo hiểm xã hội. Người lao động D quyết định và đóng một lần phần còn thiếu chưa đóng bảo hiểm xã hội để đủ 20 năm vào tháng 05/2021. Thời điểm người lao động D hưởng lương hưu là ngày 01/06/2021.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật bảo hiểm xã hội
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh