Tổng hợp các bài viết của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:48 (GMT+7)

Đây là bài viết tổng hợp các bài viết của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Tổng quan về Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015

2. Văn bản quy phạm pháp luật là gì?

3. Có bao nhiêu loại văn bản quy phạm pháp luật?

4. Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật là gì?

5. Quy định về ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản quy phạm pháp luật?

6. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài như thế nào?

7. Quy định về số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật?

8. Quy định về sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật?

9. Gửi văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật như thế nào?

10. Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

11. Ai có quyền tham gia góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật?

12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật như thế nào?

13. Quốc hội ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

14. Quy định về pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?

15. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh là gì?

16. Ủy ban nhân dân các cấp được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

17. Chủ tịch nước ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

18. Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

19. Hội đồng nhân dân các cấp được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

20. Hội đồng Thẩm phán Tòa ánh nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

21. Bộ trưởng, Thủ tưởng cơ quan ngang bộ và Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào?

22. Đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của cơ quan, tổ chức như thế nào?

23. Kiến nghị về luật, pháp lệnh, đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hội như thế nào?

24. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trong việc lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh như thế nào?

25. Đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh như thế nào?

26. Lấy ý kiến đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh như thế nào?

27. Trách nhiệm lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình như thế nào?

28. Thẩm định đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình như thế nào?

29. Quy định việc trình Chính phủ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình?

30. Quy định về chỉnh lý và gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình?

31. Lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh như thế nào?

32. Chính phủ cho ý kiến đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnh như thế nào?

33. Trách nhiệm lập và xem xét, thông qua đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình như thế nào?

34. Thẩm tra đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, kiến nghị về luật, pháp lệnh như thế nào?

35. Thành lập Ban soạn thảo và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội như thế nào?

36. Ban soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật gồm những ai?

37. Chỉnh lý, hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước khi trình Chính phủ như thế nào?

38. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo là gì?

39. Nhiệm vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết là gì?

40. Thẩm định dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình như thế nào?

41. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội và việc lấy ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết như thế nào?

42. Trách nhiệm của Chính phủ đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình và không do Chính phủ trình như thế nào?

43. Chủ thể và nội dung thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết là gì?

44. Quy định về hồ sơ và thời gian gửi hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để thẩm tra?

45. Quy định về phương thức thẩm tra và báo cáo thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết?

46. Trách nhiệm của Ủy ban về các vấn đề xã hội với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết như thế nào?

47. Trách nhiệm của Ủy ban pháp luật với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết như thế nào?

48. Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội như thế nào?

49. Xem xét, thông qua dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết như thế nào?

50. Xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết tại một kỳ họp Quốc hội như thế nào?

51. Xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết tại hai kỳ họp Quốc hội như thế nào?

52. Xem xét, thông qua dự thảo luật tại ba kỳ họp Quốc hội như thế nào?

53. Xem xét, thông qua dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội như thế nào?

54. Ai có quyền công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết?

55. Xây dựng, ban hành lệnh, quyết định của Chủ tịch nước như thế nào?

56. Triển khai xây dựng văn bản quy định chi tiết như thế nào?

57. Trách nhiệm lập danh mục văn bản quy định chi tiết như thế nào?

58. Đề nghị xây dựng nghị định và lấy ý kiến đối với đề nghị xây dựng nghị định như thế nào?

59. Xem xét, thông qua đề nghị xây dựng nghị định như thế nào?

60. Thẩm định dự thảo nghị định như thế nào?

61. Thẩm định đề nghị xây dựng nghị định như thế nào?

62. Xin ý kiến về việc ban hành nghị định và xem xét, thông qua dự thảo nghị định như thế nào?

63. Trách nhiệm của cơ quan đề nghị xây dựng nghị định như thế nào?

64. Trách nhiệm và nhiệm vụ của cơ quan chủ trì soạn thảo nghị định là gì?

65. Kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình ký ban hành quyết định của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?

66. Hồ sơ dự thảo nghị định trình Chính phủ gồm những tài liệu nào?

67. Thẩm định dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?

68. Thẩm định dự thảo thông tư như thế nào?

69. Trách nhiệm và nhiệm vụ của cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ là gì?

70. Xem xét, ký ban hành thông tư như thế nào?

71. Xây dựng, ban hành nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?

72. Xây dựng, ban hành quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước như thế nào?

73. Xây dựng, ban hành nghị quyết liên tịch như thế nào?

74. Xây dựng, ban hành thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao như thế nào?

75. Xây dựng, ban hành thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư