Tổng hợp các bài viết của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015

Thứ ba, 31/01/2023, 16:56:39 (GMT+7)

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Đơn vị hành chính là gì?

2. Phân loại đơn vị hành chính như thế nào?

3. Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính như thế nào?

4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như thế nào?

5. Hội đồng nhân dân là gì?

6. Tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?

7. Ủy ban nhân dân là gì?

8. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là gì?

9. Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như thế nào?

10. Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương như thế nào?

11. Phân quyền cho chính quyền địa phương như thế nào?

12. Phân cấp cho chính quyền địa phương như thế nào?

13. Ủy quyền cho cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương như thế nào?

14. Quan hệ công tác giữa chính quyền địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương là gì?

15. Chính quyền địa phương ở tỉnh là gì?

16. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh như thế nào?

17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh là gì?

18. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh như thế nào?

19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh là gì?

20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là gì?

21. Chính quyền địa phương ở huyện là gì? 

22. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện như thế nào?

23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện là gì?

24. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?

25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện là gì?

26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện là gì?

27. Chính quyền địa phương ở xã là gì?

28. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã như thế nào?

29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã là gì?

30. Ủy ban nhân dân xã là gì?

31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là gì?

32. Chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương là gì?

33. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào?

34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là gì?

35. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương như thế nào?

36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là gì?

37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là gì?

38. Chính quyền địa phương ở quận là gì?

39. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân quận như thế nào?

40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân quận là gì?

41. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận là gì?

42. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận là gì?

43. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận là gì?

44. Chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là gì?

45. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào?

46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào?

47. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là gì?

48. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là gì?

49. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là gì?

50. Chính quyền địa phương ở phường là gì?

51. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân phường như thế nào?

52. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân phường là gì?

53. Ủy ban nhân dân phường là gì?

54. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là gì?

55. Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì?

56. Hội đồng nhân dân thị trấn là gì?

57. Ủy ban nhân dân thị trấn là gì?

58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn là gì?

59. Chính quyền địa phương ở hải đảo là gì?

60. Trình tự, thủ tục quyết định thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt như thế nào?

61. Giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt như thế nào?

62. Chương trình kỳ họp Hội đồng nhân dân như thế nào?

63. Quy định về kỳ họp Hội đồng nhân dân như thế nào?

64. Ai có quyền triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân?

65. Ai được mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân?

66. Trách nhiệm của chủ tọa phiên họp Hội đồng nhân dân là gì?

67. Quy định về bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như thế nào?

68. Quy định về từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu là gì?

69. Trình tự thông qua dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân như thế nào?

70. Ban hành nghị quyết, đề án, báo cáo, biên bản của kỳ họp Hội đồng nhân dân như thế nào?

71. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân như thế nào?

72. So sánh hoạt động lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân?

73. Biểu quyết tại phiên họp toàn thể của Hội đồng nhân dân như thế nào?

74. Những tài liệu nào được lưu hành tại kỳ họp Hội đồng nhân dân?

75. Trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?

76. Đại biểu Hội đồng nhân dân có những quyền gì? (P1)

77. Đại biểu Hội đồng nhân dân có những quyền gì? (P2)

78. Quy định về thôi làm nhiệm vụ, tạm đình chỉ, mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân?

79. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân như thế nào?

80. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?

81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân là gì?

82. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân là gì?

83. Quy định về phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân?

84. Quy định về tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân?

85. Các Ban của Hội đồng nhân dân phụ trách những lĩnh vực nào?

86. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng nhân dân là gì? (P1)

87. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng nhân dân là gì? (P2)

88. Quan hệ phối hợp công tác của các Ban của Hội đồng nhân dân như thế nào?

89. Thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án của Ban của Hội đồng nhân dân như thế nào?

90. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là gì?

91. Phiên họp Ủy ban nhân dân là gì?

92. Biểu quyết của Ủy ban nhân dân như thế nào?

93. Biên bản phiên họp Ủy ban nhân dân?

95. Trách nhiệm chủ tọa phiên họp Ủy ban nhân dân là gì?

96. Phạm vi và trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân như thế nào?

97. Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân như thế nào?

98. Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Ủy viên Ủy ban nhân dân như thế nào?

99. Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân như thế nào?

100. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân như thế nào?

101. Trụ sở, kinh phí hoạt động của chính quyền địa phương như thế nào?

102. Ai được mời tham dự phiên họp Ủy ban nhân dân?

103. Bộ máy nào giúp việc của chính quyền địa phương?

104. Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập đơn vị hành chính?

105. Cơ quan nào có thẩm quyền giải thể đơn vị hành chính?

106. Cơ quan nào có thẩm quyền nhập đơn vị hành chính?

107. Cơ quan nào có thẩm quyền chia đơn vị hành chính?

108. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính?

109. Quy định về việc lấy ý kiến của nhân dân địa phương về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính?

110. Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp như thế nào?

111. Tổ chức chính quyền địa phương khi chia một đơn vị hành chính thành nhiều đơn vị hành chính cùng cấp như thế nào?

112. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở điều chỉnh một phần địa giới của các đơn vị hành chính khác như thế nào?

113. Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính hoặc di chuyển tập thể dân cư như thế nào?

114. Hoạt động của Hội đồng nhân dân khi không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân như thế nào?

115. Quy định về giải tán Hội đồng nhân dân như thế nào?

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư