2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 ngày 27/11/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 12/2017/QH14 ngày 26/06/2017 (sau đây gọi tắt là Bộ luật hình sự) là văn bản chưa các quy phạm pháp luật Hình sự hiện hành, điều chỉnh các quan hệ hình sự. Bộ luật Hình sự gồm 2 phần: Phần 1 đưa ra những quy định chung và phần 2 về các tội phạm cụ thể.
Chương I: Điều khoản cơ bản
1. Nhiệm vụ của Bộ luật Hình sự là gì?
2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự là gì?
3. Bộ luật hình sự có những nguyên tắc xử lý nào?
4. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh tội phạm phụ thuộc vào cơ quan, cá nhân hay tổ chức nào?
Chương II: Hiệu lực của Bộ luật Hính sự
5. Hiệu lực về không gian của Bộ luật hình sự trên lãnh thổ Việt Nam được quy định như thế nào?
6. Hiệu lực về không gian bên ngoài lãnh thổ Việt Nam của Bộ luật Hình sự là gì?
7. Hiệu lực về thời gian của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định như thế nào?
Chương III: Tội phạm
9. Tội phạm theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 được phân loại như thế nào?
10. Bộ Luật Hình sự quy định như thế nào về lỗi cố ý của người phạm tội ?
12. Bộ luật hình sự 2015 quy định như thế nào về tuổi chịu trách nhiệm hình sự?
16. Thế nào là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội?
17. Đồng phạm là gì? Luật Việt Nam quy định như thế nào về đồng phạm?
18. Thế nào là che giấu tội phạm?
19. Thế nào là không tố giác tội phạm?
Chương IV: Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
21. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự là gì?
22. Phòng vệ chính đáng là gì?
24. Việc gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
25. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ là gì?
Chương V: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự
27. Pháp luật hình sự quy định như thế nào về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
28. Những trường hợp nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
29. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự như thế nào?
Chương XIV - Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người
Điều 123. Tội giết người
Điều 124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ
Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ
Điều 128. Tội vô ý làm chết người
Điều 129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
Điều 130. Tội bức tử
Điều 131. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát
Điều 132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
Điều 133. Tội đe dọa giết người
Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ
Điều 138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
Điều 139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
Điều 140. Tội hành hạ người khác
Điều 141. Tội hiếp dâm
Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi
Điều 143. Tội cưỡng dâm
Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi
Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm
Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác
Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác
Điều 150. Tội mua bán người
Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi
Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi
Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi
Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người
Điều 155. Tội làm nhục người khác
Điều 156. Tội vu khống
Chương XV - Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân
Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật
Điều 158. Tội xâm phạm chỗ ở của người khác
Điều 159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác
Điều 160. Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân
Điều 161. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân
Điều 162. Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật
Điều 163. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân
Điều 164. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
Điều 165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới
Điều 166. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo
Điều 167. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân
Chương XVI - Các tội phạm sở hữu
Điều 168. Tội cướp tài sản
Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản
Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản
Điều 171. Tội cướp giật tài sản
Điều 172. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
Điều 173. Tội trộm cắp tài sản
Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Điều 176. Tội chiếm giữ trái phép tài sản
Điều 177. Tội sử dụng trái phép tài sản
Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
Điều 179. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
Điều 180. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản
Chương XVII - Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình
Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện
Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng
Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn
Điều 184. Tội loạn luân
Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng
Điều 187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại
Chương XVIII - Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới
Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm
Điều 191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm
Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm
Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
Điều 197. Tội quảng cáo gian dối
Điều 198. Tội lừa dối khách hàng
Điều 199. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện
Điều 200. Tội trốn thuế
Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
Điều 202. Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả
Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước
Điều 204. Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách
Điều 205. Tội lập quỹ trái phép
Điều 206. Tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả
Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
Điều 209. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán
Điều 210. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán
Điều 211. Tội thao túng thị trường chứng khoán
Điều 212. Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán
Điều 213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
Điều 214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Điều 215. Tội gian lận bảo hiểm y tế
Điều 216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh
Điều 218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản
Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí
Điều 220. Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng
Điều 221. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng
Điều 222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng
Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọn
Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng
Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
Điều 227. Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên
Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai
Điều 229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai
Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Điều 231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ
Điều 232. Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
Điều 233. Tội vi phạm quy định về quản lý rừng
Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
Chương XX: Các tội phạm về ma túy
247. Tội trồng cây thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy là gì?
248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy là gì
250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?
251. Tội mua bán trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?
252. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?
252. Tội chiếm đoạt chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?
255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy theo quy định pháp luật hiện hành là gì?
256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy theo quy định pháp luật là gì?
257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy là gì?
Chương XXIV - Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp
Điều 367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp
Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội
Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội
Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật
Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật
Điều 372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật
Điều 375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc
Điều 377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật
Điều 379. Tội không thi hành án
Điều 380. Tội không chấp hành án
Điều 381. Tội cản trở việc thi hành án
Điều 382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối
Điều 383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu
Điều 384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu
Điều 385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản
Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử
Điều 387. Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù
Điều 388. Tội vi phạm quy định về giam giữ
Điều 389. Tội che giấu tội phạm
Điều 390. Tội không tố giác tội phạm
Điều 391. Tội gây rối trật tự phiên tòa, phiên họp
Chương XXV - Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và trách nhiệm của người phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
Điều 393. Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật
Điều 395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh
Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
Điều 397. Tội làm nhục đồng đội
Điều 398. Tội hành hung đồng đội
Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh
Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu
Điều 403. Tội trốn tránh nhiệm vụ
Điều 404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự
Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự
Điều 406. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự
Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự
Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến, trực chỉ huy
Điều 410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ
Điều 411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện
Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
Điều 413. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
Điều 414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
Điều 415. Tội quấy nhiễu nhân dân
Điều 416. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
Điều 417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sỹ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh
Điều 418. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sỹ
Điều 419. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh
Chương XXVI: Tội phá hoạt hòa bình, tội chống loài người và tội phạm chiến tranh
421. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược là gì?
422. Tội chống loài người theo pháp luật Việt Nam hiện hành là gì?
423. Tội phạm chiến tranh theo pháp luật Việt Nam hiện hành là gì?
424. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê là gì?
425. Tội làm lính đánh thuê là gì?
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh