Tổng hợp các bài viết về Bộ luật Hình sự

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:09 (GMT+7)

Bài viết này tổng hợp tất cả ác vấn đề có trong BLHS Việt Nam năm 2015

Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 ngày 27/11/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 12/2017/QH14 ngày 26/06/2017 (sau đây gọi tắt là Bộ luật hình sự) là văn bản chưa các quy phạm pháp luật Hình sự hiện hành, điều chỉnh các quan hệ hình sự. Bộ luật Hình sự gồm 2 phần: Phần 1 đưa ra những quy định chung và phần 2 về các tội phạm cụ thể.

Phần thứ nhất: Những quy định chung

Chương I: Điều khoản cơ bản

1. Nhiệm vụ của Bộ luật Hình sự là gì?

2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự là gì?

3. Bộ luật hình sự có những nguyên tắc xử lý nào?

4. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh tội phạm phụ thuộc vào cơ quan, cá nhân hay tổ chức nào?

Chương II: Hiệu lực của Bộ luật Hính sự

5. Hiệu lực về không gian của Bộ luật hình sự trên lãnh thổ Việt Nam được quy định như thế nào?

6. Hiệu lực về không gian bên ngoài lãnh thổ Việt Nam của Bộ luật Hình sự là gì?

7. Hiệu lực về thời gian của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định như thế nào?

Chương III: Tội phạm

8. Tội phạm là gì?

9. Tội phạm theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 được phân loại như thế nào?

10. Bộ Luật Hình sự quy định như thế nào về lỗi cố ý của người phạm tội ?

11. Vô ý phạm tội là gì?

12. Bộ luật hình sự 2015 quy định như thế nào về tuổi chịu trách nhiệm hình sự?

13. Phạm tội do dùng rượu, bia hoặc các chất kích thích mạnh khác có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

14. Chuẩn bị phạm tội là gì?

15. Phạm tội chưa đạt là gì?

16. Thế nào là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội?

17. Đồng phạm là gì? Luật Việt Nam quy định như thế nào về đồng phạm?

18. Thế nào là che giấu tội phạm?

19. Thế nào là không tố giác tội phạm?

Chương IV: Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự

20. Sự kiện bất ngờ là gì?

21. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự là gì?

22. Phòng vệ chính đáng là gì?

23. Tình thế cấp thiết là gì?

24. Việc gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

25. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ là gì?

26. Người gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của chỉ huy hoặc cấp trên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Chương V: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự

27. Pháp luật hình sự quy định như thế nào về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

28. Những trường hợp nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

29. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự như thế nào?

Chương XIV - Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người

Điều 123. Tội giết người

Điều 124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ

Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh

Điều 126. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội

Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ

Điều 128. Tội vô ý làm chết người

Điều 129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính

Điều 130. Tội bức tử

Điều 131. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát

Điều 132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng

Điều 133. Tội đe dọa giết người

Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

Điều 135. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh

Điều 136. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội

Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ

Điều 138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

Điều 139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính

Điều 140. Tội hành hạ người khác

Điều 141. Tội hiếp dâm

Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi

Điều 143. Tội cưỡng dâm

Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi

Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm

Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác

Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác

Điều 150. Tội mua bán người

Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi

Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi

Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi

Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người

Điều 155. Tội làm nhục người khác

Điều 156. Tội vu khống

Chương XV - Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân

Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật

Điều 158. Tội xâm phạm chỗ ở của người khác

Điều 159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác

Điều 160. Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân

Điều 161. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân

Điều 162. Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật

Điều 163. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân

Điều 164. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

Điều 165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới

Điều 166. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo

Điều 167. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân

Chương XVI - Các tội phạm sở hữu

Điều 168. Tội cướp tài sản

Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản

Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản

Điều 171. Tội cướp giật tài sản

Điều 172. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Điều 173. Tội trộm cắp tài sản

Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Điều 176. Tội chiếm giữ trái phép tài sản

Điều 177. Tội sử dụng trái phép tài sản

Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản

Điều 179. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

Điều 180. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản

Chương XVII - Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình

Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện

Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn

Điều 184. Tội loạn luân

Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình

Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng

Điều 187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại

Chương XVIII - Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế

Điều 188. Tội buôn lậu

Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm

Điều 191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm

Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả

Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm

Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh

Điều 195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi

Điều 196. Tội đầu cơ

Điều 197. Tội quảng cáo gian dối

Điều 198. Tội lừa dối khách hàng

Điều 199. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện

Điều 200. Tội trốn thuế

Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

Điều 202. Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả

Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước

Điều 204. Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách

Điều 205. Tội lập quỹ trái phép

Điều 206. Tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân hàng

Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả

Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác

Điều 209. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán

Điều 210. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán

Điều 211. Tội thao túng thị trường chứng khoán

Điều 212. Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán

Điều 213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm

Điều 214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

Điều 215. Tội gian lận bảo hiểm y tế

Điều 216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động

Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh

Điều 218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản

Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí

Điều 220. Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 221. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọn

Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng

Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan

Điều 226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

Điều 227. Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên

Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai

Điều 229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai

Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Điều 231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ

Điều 232. Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản

Điều 233. Tội vi phạm quy định về quản lý rừng

Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã

Chương XX: Các tội phạm về ma túy

247. Tội trồng cây thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy là gì?

248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy là gì

250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?

251. Tội mua bán trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?

252. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?

252. Tội chiếm đoạt chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?

253. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy theo quy định của pháp luật hiện hành là gì?

245. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy theo pháp luật hiện hành là gì?

255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy theo quy định pháp luật hiện hành là gì?

256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy theo quy định pháp luật là gì?

257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy là gì?

Chương XXIV - Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Điều 367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật

Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật

Điều 372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật

Điều 373. Tội dùng nhục hình

Điều 374. Tội bức cung

Điều 375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc

Điều 376. Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn

Điều 377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật

Điều 378. Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù

Điều 379. Tội không thi hành án

Điều 380. Tội không chấp hành án

Điều 381. Tội cản trở việc thi hành án

Điều 382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối

Điều 383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu

Điều 384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu

Điều 385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản

Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử

Điều 387. Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù

Điều 388. Tội vi phạm quy định về giam giữ

Điều 389. Tội che giấu tội phạm

Điều 390. Tội không tố giác tội phạm

Điều 391. Tội gây rối trật tự phiên tòa, phiên họp

Chương XXV - Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và trách nhiệm của người phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu

Điều 392. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân

Điều 393. Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật

Điều 394. Tội chống mệnh lệnh

Điều 395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh

Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ

Điều 397. Tội làm nhục đồng đội

Điều 398. Tội hành hung đồng đội

Điều 399. Tội đầu hàng địch

Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh

Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu

Điều 402. Tội đào ngũ

Điều 403. Tội trốn tránh nhiệm vụ

Điều 404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự

Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự

Điều 406. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự

Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự

Điều 408. Tội báo cáo sai

Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến, trực chỉ huy

Điều 410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ

Điều 411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện

Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự

Điều 413. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự

Điều 414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự

Điều 415. Tội quấy nhiễu nhân dân

Điều 416. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ

Điều 417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sỹ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh

Điều 418. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sỹ

Điều 419. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm

Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh

Chương XXVI: Tội phá hoạt hòa bình, tội chống loài người và tội phạm chiến tranh

421. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược là gì?

422. Tội chống loài người theo pháp luật Việt Nam hiện hành là gì?

423. Tội phạm chiến tranh theo pháp luật Việt Nam hiện hành là gì?

424. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê là gì?

425. Tội làm lính đánh thuê là gì?

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư